Hướng dẫn dùng RClone để Backup VPS lên Google Drive đơn giản
Hiện nay có nhiều Web Hosting, VPS đã cài đặt sẵn các chương trình Backup tự động giúp người dùng dễ dàng Backup dữ liệu của mình để đảm bảo an toàn. Thế nhưng với LAMP, LEMP, hocVPS hoặc VPSSIM thì bạn phải tự cài backup cho VPS. Việc sử dụng Rclone để backup được đánh giá là một giải pháp rất tốt. Mời bạn cùng theo dõi.
Giới thiệu tổng quát Rclone
Rclone là một công cụ dòng lệnh được sử dụng để đồng bộ hóa và sao lưu dữ liệu giữa các ổ đĩa và các dịch vụ lưu trữ đám mây. Công cụ này hỗ trợ nhiều dịch vụ lưu trữ như Google Drive, Dropbox, Amazon S3, Microsoft OneDrive, Box, Mega… để backup dữ liệu từ VPS.
Rclone là một giải pháp đơn giản và hiệu quả để backup dữ liệu của bạn lên các dịch vụ lưu trữ đám mây và bảo vệ dữ liệu của bạn khỏi mất mát.
Hướng dẫn cách cài đặt Rclone trên máy
Cài đặt Rclone trên máy
Để cài đặt Rclone trên máy tính của bạn, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tải xuống Rclone
Truy cập trang web chính thức của Rclone tại https://rclone.org/downloads/
và tìm phiên bản phù hợp với hệ điều hành của bạn. Sau đó, tải xuống tệp cài đặt Rclone về máy tính của bạn.
Bước 2: Giải nén tệp cài đặt
Mở tệp cài đặt Rclone đã tải xuống và giải nén nó ra. Tùy vào hệ điều hành của bạn, bạn có thể sử dụng trình giải nén tệp đính kèm hoặc các công cụ giải nén phổ biến như WinZip hoặc 7-Zip.
Bước 3: Cài đặt Rclone
Sau khi đã giải nén tệp cài đặt Rclone, bạn có thể cài đặt Rclone bằng cách thực hiện các bước sau:
Truy cập thư mục chứa các tệp Rclone đã giải nén.
Sao chép tệp Rclone.exe
(trong trường hợp bạn sử dụng Windows) hoặc Rclone (trong trường hợp bạn sử dụng Linux hoặc MacOS) vào thư mục bin hoặc usr/local/bin
của hệ thống của bạn. Điều này sẽ giúp cho Rclone có thể được truy cập bằng lệnh từ bất cứ đâu trên hệ thống của bạn.
Bước 4: Kiểm tra cài đặt
Sau khi đã cài đặt Rclone, bạn có thể kiểm tra bằng cách mở cửa sổ dòng lệnh và nhập lệnh “rclone
“. Nếu Rclone đã được cài đặt thành công, bạn sẽ thấy danh sách các lệnh Rclone hiển thị trên màn hình.
Đó là cách cài đặt Rclone trên máy tính của bạn. Rclone là một công cụ rất hữu ích để đồng bộ hóa và sao lưu dữ liệu giữa các ổ đĩa và các dịch vụ lưu trữ đám mây, vì vậy nếu bạn muốn backup dữ liệu của mình lên đám mây, hãy thử sử dụng Rclone.
Cập nhật phiên bản mới cho Rclone bằng câu lệnh
Lưu ý: Nếu Rclone đang cài đặt là một phiên bản cũ thì bạn chỉ cần chạy thêm các chuỗi lệnh bên dưới để cập nhập phiên bản mới nhanh chóng. Để thuận tiện cho việc triển khai Rclone, bạn hãy truy cập vào Changelog để tham khảo các phiên bản mới nhất tại thời điểm viết nhé.
- Chuỗi lệnh để cài đặt bản mới nhất cho hệ điều hành Linux 64bit:
cd /root/wget https://downloads.rclone.org/rclone-current-linux-amd64.zipunzip rclone-current-linux-amd64.zip\cp rclone-v*-linux-amd64/rclone /usr/sbin/rm -rf rclone-*
- Chuỗi lệnh để cài đặt bản mới nhất cho hệ điều hành Linux 32bit:
cd /root/wget https://downloads.rclone.org/rclone-current-linux-386.zipunzip rclone-current-linux-386.zip\cp rclone-v*-linux-386/rclone /usr/sbin/rm -rf rclone-*
Một số câu lệnh sử dụng Rclone
Để sử dụng Rclone, bạn cần biết một số lệnh cơ bản để thực hiện các tác vụ cơ bản. Dưới đây là một số câu lệnh cơ bản trên Rclone:
Dưới đây là một số câu lệnh cơ bản trên Rclone để giúp bạn bắt đầu sử dụng công cụ này:
rclone config
: Lệnh này sẽ hiển thị hộp thoại để cấu hình Rclone. Bạn có thể sử dụng lệnh này để thêm, xóa hoặc cấu hình các tài khoản dịch vụ đám mây như Google Drive, Dropbox, Amazon S3, và nhiều dịch vụ khác.
rclone copy
: Lệnh này được sử dụng để sao chép dữ liệu giữa hai đường dẫn. Ví dụ: rclone copy /path/to/local/file remote:path/to/remote/directory sẽ sao chép một tệp từ máy tính của bạn vào một thư mục trên đám mây.
rclone sync
: Lệnh này sẽ đồng bộ hóa dữ liệu giữa hai đường dẫn. Nó sẽ sao chép tất cả các tệp và thư mục từ đường dẫn nguồn sang đường dẫn đích, bao gồm cả những tệp mới được thêm vào hoặc những tệp đã được chỉnh sửa.
rclone ls
: Lệnh này sẽ liệt kê tất cả các tệp và thư mục trong một đường dẫn. Ví dụ: rclone ls remote:path/to/remote/directory sẽ liệt kê tất cả các tệp và thư mục trong một thư mục trên đám mây.
rclone delete
: Lệnh này sẽ xóa một hoặc nhiều tệp hoặc thư mục trên đám mây. Ví dụ: rclone delete remote:path/to/remote/file sẽ xóa một tệp trên đám mây.
rclone move
: Lệnh này sẽ di chuyển một tệp hoặc thư mục từ đường dẫn nguồn sang đường dẫn đích, và sau đó xóa nó khỏi đường dẫn nguồn. Ví dụ: rclone move remote:path/to/remote/file remote:path/to/remote/new_file sẽ di chuyển một tệp từ một thư mục trên đám mây đến một thư mục khác trên đám mây.
rclone mount
: Lệnh này sẽ cho phép bạn truy cập dữ liệu từ một dịch vụ đám mây như một ổ đĩa được gắn kết trên hệ thống của bạn. Ví dụ: rclone mount remote:path/to/remote/directory /path/to/local/mountpoint sẽ cho phép bạn truy cập tất cả các tệp và thư mục trong một thư mục
Ngoài ra, còn có các câu lệnh khác như:
- rclone purge: Xóa tất cả dữ liệu và toàn bộ nội dung trong thư mục đã chọn.
- rclone mkdir: Tạo folder nếu chưa tồn tại.
- rclone rmdir: Xóa folder folder chỉ định, không thể xóa nếu folder có dữ liệu bên trong.
- rclone rmdirs: Xóa tất cả folders rỗng trong đường dẫn được chỉ định.
- rclone check: Kiểm tra dữ liệu giữa Server và Cloud đã đồng bộ chưa.
- rclone ls: Liệt kê tất cả files và folders dưới dạng danh sách gồm Size và Path.
- rclone lsd: Liệt kê toàn bộ folders.
- rclone lsl: Liệt kê toàn bộ dữ liệu gồm ngày sửa đổi, kích thước và đường dẫn tới files.
- rclone size: Trả về kích thước và tất cả files bên trong folder chỉ định.
Hướng dẫn Backup VPS lên Google Drive với Rclone
Thời gian cần thiết: 3 giờ and 15 phút
Để sử dụng Rclone để backup VPS sang Google Drive, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Cài đặt Rclone
Bạn có thể tải xuống Rclone từ trang chủ https://rclone.org/downloads/ và cài đặt trên máy chủ VPS của bạn. Ở phần bên trên MDIGI có hướng dẫn chi tiết cách cài đặt, nếu chưa nhớ thì bạn có thể xem lại. - Bước 2: Tạo một kết nối với Google Drive
– Sử dụng lệnh
rclone config
để tạo một kết nối với Google Drive. Bạn sẽ cần phải cung cấp thông tin đăng nhập Google của mình và cho phép Rclone truy cập vào tài khoản Google Drive của bạn.
– Chương trình hiển thị thông báoNo remotes found - make a new one
, nhậpn
để tạo cấu hình mới.
– Sau đó, chương trình yêu cầu tên của kết nối, ở đây tôi sẽ nhậpggdrive
cho kết nối của mình.
– Danh sách dịch vụ lữ trữ đám mây xuất hiện, nhập13
để chọn Google Drive.
– Client ID và Client Secret có thể để trống.
– Sau đó mục scope nhập1
để chọn đầy đủ quyền truy cập thư mục files. (Full access all files, excluding Application Data Folder).
– Tiếp theo, để trống vớiID of the root folder
vàService Account Credentials JSON file path
– Chương trình tiếp tục hỏiEdit advanced config?
vàUse auto config?
nhậpn
– Chương trình tiếp tục yêu cầu xác thực tài khoản Drive, copy link và truy cập link đó trên trình duyệt.
– Sau khi đã copy mã xác nhận, quay trở lại server, nhập mã vừa copy được vào dòngEnter verification code
.
– Tiếp theo dòngConfigure this as a team drive?
nhậpn
– Rclone cần xác nhận các thông tin lần cuối, chọn y để tiếp tục.
– Chọnq
để thoát khỏi chương trình rclone. - Bước 3: Output của quá trình cài đặt rclone: (Bạn có thể tạo lệnh và làm tương tự):
manhduc@mdigi-PC:~$ rclone config
2020/10/15 11:26:04 NOTICE: Config file "/home/manhduc/.config/rclone/rclone.conf" not found - using defaults
No remotes found - make a new one
n) New remote
s) Set configuration password
q) Quit config
n/s/q> n
name> ggdrive
Type of storage to configure.
Enter a string value. Press Enter for the default ("").
Choose a number from below, or type in your own value
1 / 1Fichier
\ "fichier"
2 / Alias for an existing remote
\ "alias"
3 / Amazon Drive
\ "amazon cloud drive"
4 / Amazon S3 Compliant Storage Provider (AWS, Alibaba, Ceph, Digital Ocean, Dreamhost, IBM COS, Minio, Tencent COS, etc)
\ "s3"
5 / Backblaze B2
\ "b2"
6 / Box
\ "box"
7 / Cache a remote
\ "cache"
8 / Citrix Sharefile
\ "sharefile"
9 / Dropbox
\ "dropbox"
10 / Encrypt/Decrypt a remote
\ "crypt"
11 / FTP Connection
\ "ftp"
12 / Google Cloud Storage (this is not Google Drive)
\ "google cloud storage"
13 / Google Drive
\ "drive"
14 / Google Photos
\ "google photos"
15 / Hubic
\ "hubic"
16 / In memory object storage system.
\ "memory"
17 / Jottacloud
\ "jottacloud"
18 / Koofr
\ "koofr"
19 / Local Disk
\ "local"
20 / Mail.ru Cloud
\ "mailru"
21 / Mega
\ "mega"
22 / Microsoft Azure Blob Storage
\ "azureblob"
23 / Microsoft OneDrive
\ "onedrive"
24 / OpenDrive
\ "opendrive"
25 / OpenStack Swift (Rackspace Cloud Files, Memset Memstore, OVH)
\ "swift"
26 / Pcloud
\ "pcloud"
27 / Put.io
\ "putio"
28 / QingCloud Object Storage
\ "qingstor"
29 / SSH/SFTP Connection
\ "sftp"
30 / Sugarsync
\ "sugarsync"
31 / Tardigrade Decentralized Cloud Storage
\ "tardigrade"
32 / Transparently chunk/split large files
\ "chunker"
33 / Union merges the contents of several upstream fs
\ "union"
34 / Webdav
\ "webdav"
35 / Yandex Disk
\ "yandex"
36 / http Connection
\ "http"
37 / premiumize.me
\ "premiumizeme"
38 / seafile
\ "seafile"
Storage> 13
** See help for drive backend at: https://rclone.org/drive/ **
Google Application Client Id
Setting your own is recommended.
See https://rclone.org/drive/#making-your-own-client-id for how to create your own.
If you leave this blank, it will use an internal key which is low performance.
Enter a string value. Press Enter for the default ("").
client_id>
OAuth Client Secret
Leave blank normally.
Enter a string value. Press Enter for the default ("").
client_secret>
Scope that rclone should use when requesting access from drive.
Enter a string value. Press Enter for the default ("").
Choose a number from below, or type in your own value
1 / Full access all files, excluding Application Data Folder.
\ "drive"
2 / Read-only access to file metadata and file contents.
\ "drive.readonly"
/ Access to files created by rclone only.
3 | These are visible in the drive website.
| File authorization is revoked when the user deauthorizes the app.
\ "drive.file"
/ Allows read and write access to the Application Data folder.
4 | This is not visible in the drive website.
\ "drive.appfolder"
/ Allows read-only access to file metadata but
5 | does not allow any access to read or download file content.
\ "drive.metadata.readonly"
scope> 1
ID of the root folder
Leave blank normally.
Fill in to access "Computers" folders (see docs), or for rclone to use
a non root folder as its starting point.
Enter a string value. Press Enter for the default ("").
root_folder_id>
Service Account Credentials JSON file path
Leave blank normally.
Needed only if you want use SA instead of interactive login.
Leading `~` will be expanded in the file name as will environment variables such as `${RCLONE_CONFIG_DIR}`.
Enter a string value. Press Enter for the default ("").
service_account_file>
Edit advanced config? (y/n)
y) Yes
n) No (default)
y/n> n
Remote config
Use auto config?
* Say Y if not sure
* Say N if you are working on a remote or headless machine
y) Yes (default)
n) No
y/n> n
Please go to the following link:
<link xác thực>
Log in and authorize rclone for access
Enter verification code>
Configure this as a team drive?
y) Yes
n) No (default)
y/n> y
Fetching team drive list...
No team drives found in your account--------------------
[ggdrive]
type = drive
client_id =
client_secret =
scope = drive
token = {"access_token":"","token_type":"","refresh_token":"","expiry":""}
--------------------
y) Yes this is OK (default)
e) Edit this remote
d) Delete this remote
y/e/d> y
Current remotes:
Name Type
==== ====
ggdrive drive
e) Edit existing remote
n) New remote
d) Delete remote
r) Rename remote
c) Copy remote
s) Set configuration password
q) Quit config
e/n/d/r/c/s/q> q - Bước 4: Tạo một tệp cấu hình cho việc backup
– Sau khi đã thiết lập kết nối với Google Drive, bạn có thể tạo một tệp cấu hình để thiết lập các thông số backup. Tệp cấu hình này chứa các thông tin về thư mục nguồn, thư mục đích, thời gian đồng bộ hóa và các cài đặt khác.
– Như vậy là quá trình thiết lập cấu hình với Google Drive đã hoàn tất, có thể kiểm tra hoạt động bằng cách copy file backup.png từ server lên cloud và liệt kê file:manhduc@mdigi-PC:~$ rclone copy Downloads/backup.png ggdrive:
manhduc@mdigi-PC:~$ rclone ls ggdrive:/
25834 backup.png - Bước 5: Backup dữ liệu
Sử dụng lệnh
rclone sync
để backup dữ liệu từ VPS của bạn sang Google Drive. Bạn có thể thiết lập đường dẫn nguồn và đích, chế độ đồng bộ hóa và các tùy chọn khác trong lệnh này.
Kiểm tra thông tin của Drive:
manhduc@mdigi-PC:~$ rclone about ggdrive:Total: 15G
Used: 79.471M
Free: 14.922G
Trashed: 79.446M
Other: 0
Kiểm tra thông tin File trên Google Drive - Bước 6: Thiết lập lịch trình backup tự động
– Để tự động backup dữ liệu, bạn có thể thiết lập một lịch trình bằng cách sử dụng cronjob trên máy chủ VPS của bạn. Bạn có thể thiết lập một tác vụ
cronjob
để thực hiện backup dữ liệu vào một thời điểm nhất định trong ngày hoặc trong tuần.
– Hiện bạn quá lười để có thể tự thao tác bằng tay, bạn có thể cài đặt cronjob tự động bằng cách sau:
+ Hãy tự đặt cho mình một thời gian để triển khai backup dữ liệu, ví dụ vào lúc 3h00 sáng. Sau đó bạn mở cửa sổ Terminal lên và thực hiện câu lệnh bên dưới:EDITOR=nano crontab -e
Dán nội dung sau vào cửa sổ Terminal trên máy tính của bạn:0 3 * * * /root/backup.sh > /dev/null 2>&1
– Tiếp đó bạn hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl+O, Enter để lưu và tổ hợp phím Ctrl+X để thoát.
Chỉ như vậy thôi là bạn đã hoàn thanh xong backup dữ liệu VPS lên Cloud. Hàng này, cứ vào lúc 3 giờ sáng thì script sẽ tự động chạy. Đồng thời, tất cả các dữ liệu backup trên VPS sẽ được tự động xóa luôn sau khi đã upload xong.
Tải toàn bộ file backup từ Google Drive xuống VPS
Để tải toàn bộ file backup từ Google Drive xuống VPS, bạn có thể sử dụng câu lệnh sau trên Rclone:
rclone copy remote:path/to/remote/directory /path/to/local/directory
Trong đó:
remote:path/to/remote/directory
là đường dẫn đến thư mục chứa các tệp backup trên Google Drive./path/to/local/directory
là đường dẫn đến thư mục trên VPS mà bạn muốn tải các tệp backup về.
Bạn có thể sử dụng các tùy chọn khác nhau để điều chỉnh cách thức tải xuống và đồng bộ hóa các tệp. Ví dụ:
- Sử dụng tùy chọn –progress để hiển thị tiến trình tải xuống.
- Sử dụng tùy chọn –transfers để xác định số lượng tệp được tải xuống cùng lúc.
- Sử dụng tùy chọn –checkers để xác định số lượng kết nối được mở đồng thời để tải xuống các tệp.
Ví dụ, để tải toàn bộ các tệp backup từ thư mục /backup trên Google Drive xuống thư mục /home/user/backup trên VPS và hiển thị tiến trình tải xuống, bạn có thể sử dụng lệnh sau:
rclone copy --progress remote:/backup /home/user/backup
Sau khi tải xuống hoàn tất, bạn có thể kiểm tra các tệp đã được sao chép bằng cách sử dụng lệnh ls hoặc duyệt đến thư mục đích trên VPS.
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ VPS nước ngoài tốt như:
– Vultr – Đơn vị cho thuê VPS nước ngoài nổi tiếng, giá rẻ
– DigitalOcean – Nhà cung cấp dịch vụ VPS nước ngoài đáng tin cậy
– OVH – Đơn vị cho thuê VPS nước ngoài quy mô lớn
– Linode – Nhà cung cấp dịch vụ VPS tốt và phổ biến trên thế giới
– RamNode – Nhà cung cấp dịch vụ VPS tốt và giá rẻ
Có. Chi tiết bạn có thể tham khảo: Hướng dẫn đăng ký VPS Free – Không cần thẻ VISA
Microsoft Azure: Microsoft VPS Azure là một trong những nhà cung cấp VPS windows hàng đầu trên thị trường hiện nay, cung cấp dịch vụ đa dạng với nhiều tính năng cao cấp.
VPS Amazon Web Services: AWS cũng là một trong những nhà cung cấp VPS windows hàng đầu, cung cấp các dịch vụ đa dạng, linh hoạt và đáng tin cậy.
VPS DigitalOcean: DigitalOcean là một nhà cung cấp VPS windows phổ biến và được yêu thích bởi giá cả hợp lý, dễ sử dụng và hiệu suất tốt.
VPS Vultr: Vultr cũng là một nhà cung cấp VPS windows phổ biến, với nhiều tính năng và hiệu suất cao, hỗ trợ nhiều hệ điều hành.
VPS Google Cloud Platform: Google cung cấp các dịch vụ VPS windows đáng tin cậy và hiệu quả với giá cả phù hợp.
Tùy thuộc vào tình hình và nhu cầu thực tế để bạn có thể xác định xem có nên thuê VPS giá rẻ không. Nếu như các gói VPS giá rẻ đó đáp ứng được nhu cầu của bạn và bạn cũng không yêu cầu quá cao về bảo mật và ngân sách bạn cũng chừng đó thì có lẽ là hợp lý.
VPS theo giờ là gói VPS rất linh hoạt phù hợp với việc chạy kiểm thử các phần mềm hoặc app. Nếu bạn chỉ sử dụng nó trong 1 vài giờ thì đây chắc chắn là sự lựa chọn phù hợp.
VPS YouTube – Sử dụng để tăng lưu lượng truy cập cho kênh YouTube
VPS cấu hình khủng – Cung cấp tài nguyên phần cứng mạnh mẽ
VPS Forex – Sử dụng để chạy các robot Forex và tự động hóa giao dịch
VPS Linux – Chạy trên hệ điều hành Linux
VPS Windows – Chạy trên hệ điều hành Windows
VPS SSD – Sử dụng ổ cứng thể rắn (SSD) để tăng tốc độ và hiệu suất
VPS có GPU – Trang bị bộ xử lý đồ họa (GPU) để xử lý tác vụ đồ họa phức tạp
Để tăng tìm hiểu cách tăng view cho kênh Youtube, bạn vui lòng tham khảo bài viết: Tăng View Youtube bằng VPS: Có thực sự hiệu quả không?
VPS và Cloud Server là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Trong khi VPS thì chỉ có thể được xây dựng trên 1 máy chủ thì Cloud server lại linh hoạt hơn. Khả năng mở rộng của Cloud Server cũng hơn hẳn VPS. Thế nhưng tùy từng nhu cầu của doanh nghiệp mà bạn nên chọn VPS hoặc Cloud Server cho mình.
Để nâng cao bảo mật cho VPS có rất nhiều cách. Tham khảo thêm tại: [TIPS]: 12 cách Nâng cao bảo mật cho VPS – Cập nhật
Để biến máy tính thành VPS đòi hỏi bạn phải có kiến thức chuyên môn về VPS. Bạn cần cài đặt các phần mềm ảo hóa và một số phần mềm bắt buộc cho máy tính.
Nếu mới sử dụng VPS, bạn có thể tham khảo nội dung sau: VPS cho người mới bắt đầu: Hướng dẫn cơ bản từ A-Z
Hy vọng nội dung trên đây có ích cho bạn. Chúc bạn thành công.
Lưu ý:
*Thông tin trong bài viết đều là những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của đội ngũ sáng tạo tại MDIGI . Mọi hành vi sao chép vui lòng ghi trích dẫn nguồn MDIGI.vn! Xem Điều khoản & điều kiện của Chúng tôi.
*Cập nhật mới nhất ngày: 26/05/2023