Liên hệ tư vấn

Tổng quan về WHM [Phần 14]: Account Functions trên WHM


Phần 14: “Account Functions” là một tính năng quan trọng trong cPanel/WHM, nó cho phép quản trị viên của server thực hiện các thao tác quản lý tài khoản như tạo tài khoản, xóa tài khoản, tạo bản sao lưu, phục hồi dữ liệu, thay đổi mật khẩu và thông tin đăng nhập, và cấu hình các tính năng bảo mật.

Tổng quan về WHM – Mạnh Đức MDIGI

Các chức năng quản lý tài khoản cơ bản trong “Account Functions” bao gồm:

  1. Tạo tài khoản: cho phép tạo một tài khoản cPanel mới trên server.
  2. Xóa tài khoản: cho phép xóa tài khoản cPanel đã có trên server.
  3. Tạo bản sao lưu (backup): cho phép tạo bản sao lưu dữ liệu của một tài khoản cPanel.
  4. Phục hồi dữ liệu (restore): cho phép phục hồi dữ liệu từ một bản sao lưu đã được tạo ra trước đó.
  5. Thay đổi mật khẩu: cho phép quản trị viên thay đổi mật khẩu đăng nhập của một tài khoản cPanel.
  6. Thay đổi thông tin đăng nhập: cho phép quản trị viên thay đổi tên đăng nhập của một tài khoản cPanel.
  7. Cấu hình tính năng bảo mật: cho phép quản trị viên cấu hình các tính năng bảo mật của tài khoản, bao gồm khóa IP, chặn địa chỉ email và cài đặt giới hạn truy cập.

Những tính năng này giúp cho quản trị viên của server có thể quản lý các tài khoản cPanel dễ dàng và hiệu quả hơn.

Change Site’s IP Address. 

Tính năng thay đổi địa chỉ trang web cho phép bạn chọn một tài khoản và thay đổi địa chỉ IP của nó. Ví dụ: nếu bạn muốn mỗi đại lý bán lẻ để có duy nhất một địa chỉ IP hoặc nếu bạn muốn để lưu trữ các trang web SSL.  

Chọn tài khoản cần thay đổi địa chỉ IP. 

Create a New Account. 

Là chức năng cần thiết cho việc quản trị web hosting,  cho phép tạo tài khoản Cpanel: 

  • Domain: Địa chỉ tên miền của bạn. 
  • Username : Tài khoản dùng để đăng nhập vào hệ thống Cpanel, thông thường khi chúng ta điền tên miền vào thì mặc định khung Username tự điền tài khoản. Chúng ta có thể đổi nếu muốn. 
  • Password: Nhập pass cho tài khoản. 
  • Re-type Password: Nhập lại pass một lần nữa. 
  • Strength: Độ bảo mật của password. 
  • Email: Email của tài khoản tên miền. 

Package: Cho phép chỉ định một gói package vào một tài khoản mới. 

Một gói package xác định các giới hạn của tài khoản. Ví dụ, nó quyết định bao nhiêu không gian đĩa tài khoản mới sẽ được phép sử dụng hoặc bao nhiêu tên miền con có thể được tạo ra…. Các gói package này có thể được tạo ra tùy vào mục đích thương mại của các nhà cung cấp dịch vụ. 

  • Choose a Package: Lựa chọn các gói package. 
  • Select Options Manually: Cho phép tùy chọn 1 cách thủ công. 
  • Save manual settings as a Package: Lưu lại các thông tin thiết lập bằng tay. 
  • Package Name: Tên của các package. 
  • Feature List: Danh sách các tính năng. 

Settings: Cho phép thiết lập cài đặt về Chủ đề mặc định của Cpanel cũng như miền địa phương ( Local). 

Reseller Settings cho phép bạn cấu hình tài khoản đại lý. 

Reseller Hosting: là dịch vụ chạy dưới dạng chia sẻ từ 1 tài nguyên server chính. Gói đại lý hosting được người quản trị (của đại lý đó) chia thành các gói hosting nhỏ tương ứng với các thông số kỹ thuật để cung cấp cho người dùng cuối. 

Reseller Hosting với quyền quản trị cao nhất của gói Đại lý có thể thêm bớt sửa xóa và cấp quyền cho từng người dùng (user) của mình. 

Reseller Hosting thích hợp cho các công ty thiết kế web cung cấp các dịch vụ trọn gói cho khách hàng một cách dễ dàng, nhanh chóng thuận tiện và bảo mật. Đại lý dễ dàng nâng cấp lên tài khoản lớn hơn với thời gian thực hiện rất nhanh mà hoàn toàn không làm thay đổi cấu trúc hoạt động website của khách hàng. 

Reseller Settings: Thiết lập cài đặt về Reseller. 

  • Make the account a reseller: Cho phép user trở thành user đại lý. 
  • Make the account own itself (i.e., the user can modify the account): Tính  năng là sẽ được sáng lên khi kích hoạt chức năng trên, với chức năng này cho phép user reseller có khả năng tự chỉnh sữa tài khoản của riêng mình.  

DNS Settings: Thiết lập cài đặt DN. Gồm các tùy chọn sau : 

  • Enable DKIM on this account: Bật chức năng DKIM vào tài khoản. DKIM hoặc DomainKeys Identified Mail là một chữ ký điện tử được đưa vào tiêu đề đầy đủ của email của bạn để xác định nguồn gốc của nơi mà thông điệp được gửi đi. 
  • Enable SPF on this account:  SPF – mở rộng hỗ trợ cho giao thức gởi mail (SMTP). SPF cho phép nhận dạng , chứng thực và loại bỏ những nội dung mail từ địa chỉ mail giả mạo (spam). 
  • Use the nameservers specified at the Domain’s Refistrar ( ignore locally specified nameservers): Sử dụng nameserver được đăng ký tại nơi mua domain. 
  • Overwrite any existing DNS zones for the account:  Ghi đè lên bất kỳ vùng DNS hiện tại cho tài khoản. 

Mail Routing Settings – Các thiết lập này cho phép bạn chỉ định cách thư được chuyển cho tài khoản mới . Bạn có thể chọn một trong các cài đặt sau : 

  • Automatically Detect Configuration: Tự động thiết lập cấu hình hoạt động. 
  • Local Mail Exchanger: Cấu hình mail nội bộ, Chấp nhận mail local cho các tên miền mới. 
  • Backup Mai Exchanger: Cấu hình máy chủ là thành mail dự phòng cho tên miền này. 
  • Remote Mail Exchanger: Với tính năng này thì không được chấp nhận bởi mail locall. Ví du: Khách hàng chỉ  hosting web tại một công ty này nhưng lại sử dụng dịch vụ mail server thuộc công ty khác thì ta chọn tuỳ chọn này.  

Email All Users. 

Tính năng này cho phép bạn gửi email cho mọi người sử dụng cPanel cùng một lúc. 

Force Password Change. 

Tính năng này cho phép bạn bắt người dùng phải thay đổi mật khẩu của mình. Người dùng sẽ được nhắc nhở để thay đổi mật khẩu của mình bất cứ khi nào họ cố gắng để đăng nhập vào cPanel . Người sử dụng sẽ không thể truy cập vào một giao diện cPanel đầy đủ tính năng cho tới khi nào họ thay đổi mật khẩu. 

Lựa chọn tính năng bắt buộc thay đổi mật khẩu bạn chỉ cần chọn tài khoản và bấm Submit. 

Limit Bandwidth Usage. 

Giới hạn băng thông sử dụng cho tài khoản. Để kích hoạt tính năng này. Bạn nhấp vào user muốn giới hạn và nhấp vào Limit. Cửa sổ mới hiện ra, bạn nhập vào số MB băng thông muốn giới hạn sau đó chọn Change để thay đổi có hiệu lực. 

Manage Account Suspension. 

Tính năng này cho phép bạn tạm ngưng tài khoản cPanel.  

Khi một tài khoản bị tạm ngưng, trang web đó sẽ không thể chạy được, thay vào đó, du khách sẽ thấy một trang nói rằng tài khoản đó đã bị đình chỉ. (Bạn có thể chỉnh sửa trang này bằng cách sử dụng tính năng Web Template Editor trong WHM.)  

Muốn đình chỉ 1 tài khoản: Chọn tài khoản cần đình chỉ, Nhấp chọn vào “Prevent resellers from unsuspending – ” và nhấp vào Suspend hoặc mở lại bằng cách nhấp vào Unsuspend. Các tài khoản bị Unsuspend sẽ có viền hồng nhạt. 

Manage Demo Mode. 

Tính năng này cho phép bạn biến bất kỳ tài khoản cPanel trên máy chủ của bạn thành  một tài khoản demo. Một tài khoản demo hạn chế khả năng của người dùng như thay đổi các tập tin và thư mục nhưng cơ bản là vẫn đầy đủ chức năng. Chọn tài khoản cần chuyển đổi qua Demo Mod. Nhấp chọn Modife . Lúc này nhấp chọn vào Enable để bật tính năng Demo Mode lên. 

Manage Shell Acess. 

Tính năng này cho phép bạn quản lý những tài khoản của bạn có thể truy cập vào máy chủ của bạn từ xa thông qua một chương trình dòng lệnh như  PuTTY cho Windows. 

Chúng ta có 3 tùy chọn là: Normal Shell (chức năng khuyên dùng), Jailed Shell và Disabled Shell. 

Modify an Account. 

Là công cụ sửa đổi, chỉnh sửa tài khoản một vài option sau : 

Basic Information : 

  • Primary Domain:  Tên domain. 
  • Username: Tên tài khoản dùng để đăng nhập. 
  • Account Owner: Tài khoản sở hữu. 
  • Contact Email: Email dùng để liên lạc khi gặp sự số thì WHM sẽ gởi về mail này. 
  • Default Locale:  Miền địa phương mặc định. 
  • cPanel Them: Chủ đề của cPanel. 

Resource Limits: Giới hạn nguồn tài nguyên cho phép. 

  • Package: Các gói Package cho sự lựa chọn. 
  • Disk Quota (MB): Giới hạn dung lượng đĩa. 
  • Monthly Bandwidth Limit (MB): Giới hạn băng thông hàng tháng. 
  • Email Account: Giới hạn số tài khoản Email. 
  • FTP Account: Giới hạn số tài khoản FTP. 
  • Mailing List: Giới hạn số lượng mail. Tính năng này đơn giản hoá việc gửi mail hàng loạt , cho phép bạn gõ một địa chỉ duy nhất để gửi thư đến nhiều địa chỉ email. 
  • SQL Databases: Giới hạn số lượng cơ sở dữ liệu. 
  • Subdomains: Giới hạn số lượng tên domain con. 
  • Parked Domains: Giới hạn số lượng tên miền trỏ hướng – Parked domains là chức năng cho phép sử dụng thêm một hay nhiều domain chính của site. Lấy ví dụ bạn có hosting với domain chính là yourdomain.com và bạn park domain yourdomain.vn thì cả hai domain yourdomain.com và yourdomain.vn sẽ cùng chạy chung một site. Khi truy cập vào một trong hai domain trên thì đều sẽ chỉ hiển thị lên một site duy nhất. 
  • Addon Domains: Giới hạn số lượng tên miền được thêm mới vào. 
  • Maximum hourly Email by Domain Relayed: Giới hạn số lượng mail được gởi đi trong vòng 1 giờ, tránh tình trạng spam mail, gây ảnh hưởng đến hiệu năng. 
  • Maximum percentage of failed or deferred messages a domain may send per hour: Tỷ lệ phần trăm tối đa các tin nhắn trì hoãn hoặc bị lỗi sẽ bị đánh rớt.  Có nghĩa là khi các tin nhắn gởi bị lỗi hoặc bị trì hoãn thì tất cả tin nhắn đó sẽ được cho vào hàng chờ, khi chúng ta gởi hết mail thì sẽ bắt đầu gởi lại cái mail đó, nếu số lượng tính bằng phần trăm của các mail đòi gởi lại lớn hơn số phần trăm chúng ta thiết lập vào thì chúng sẽ bị đánh rớt. 

Privileges : 

  • Reseller Privileges: Đánh vào dấu check để cho tài khoản này có thể truy cập (trở thành) đặc quyền đại lý bán lẻ. 
  • CGI Privilege: Cho phép các tài khoản có thể phục vụ các tập tin CGI . 
  • Sell Access: Tài khoản truy cập vào máy chủ thông qua SSH . 

DNS Setting : 

  • Enable DKIM on this account: Bật chức năng DKIM lên tài khoản. (chữ ký điện tử được đưa vào tiêu đề đầy đủ của email của bạn để xác định nguồn gốc của nơi mà thông điệp được gửi đi). 
  • Enable SPF on this account: Bật chức năng SPF trên tài khoản (cho phép nhận dạng , chứng thực và loại bỏ những nội dung mail từ địa chỉ mail giả mạo (spam)). 

Modify Suspended Account Page. 

Tính năng này cho phép bạn thay đổi trang we khi khách hàng cố gắng truy cập vào một trang web bị đình chỉ, mặc định sẽ được chuyển đến màn hình Web Template Editor. 

Password Modification. 

Tính năng này cho phép bạn thay đổi mật khẩu cho bất kỳ đại lý bán lẻ (Reseller) hiện tại của bạn hoặc tài khoản cPanel. 

Quota Modification. 

Tính năng này cho phép bạn thay đổi hạn ngạch sử dụng đĩa tối đa của tài khoản. 

Raw Apache Log Download. 

Tính năng này cho phép bạn tải về các bản ghi truy cập các hoạt động của Apache. Bản ghi truy cập là một tập tin văn bản đơn giản sẽ hiển thị tất cả các kết nối được thực hiện cho một tên miền cụ thể. 

Raw FTP Log Download. 

Tính năng này cho phép bạn tải về một bản ghi chi tiết các hoạt động của máy chủ FTP. Bản ghi truy cập liệu là một tập tin văn bản đơn giản sẽ hiển thị tất cả các kết nối được thực hiện cho máy chủ FTP một tên miền cụ thể, trong đó có những tập tin đã được tải lên và tải về. 

Rearrange an Account. 

Tính năng này cho phép bạn thay đổi các ổ đĩa cứng mà tài khoản bạn được lưu trữ ở đó. Điều này cũng rất hữu ích nếu bạn có thêm một ổ đĩa cứng bổ sung mà bạn lại có ý định chia tải. 

Reset Account Bandwidth Limit. 

Reset lại giới hạn băng thông khi user đã vượt quá ngưỡng cho phép. 

Show Active and Inactive Account. 

Một tài khoản không hoạt động là một tài khoản có tên miền và IP nhưng dữ liệu đã được gỡ bỏ hoặc bị hỏng tập tin cấu hình Apache (httpd.conf) và ngược lại. 

Màn hình này cho thấy tất cả các host hoạt động và không hoạt động trên máy chủ của bạn. 

Skeleton Diretory. 

Các file trong thư mục này sẽ được gán sẵn vào thư mục của 1 tài khoản khi chúng 

được thiết lập.Ví dụ nếu bạn tạo một file index.html trong /home/[tên user]/cpanel3-skel/public_html, và sau đó thiết lập một tài khoản mới, tài khoản đó sẽ có một bản sao của index.htm trong thư mục public_html của họ. 

Terminate an Account. 

Chấm dứt một tài khoản, và tài khoản đó sẽ được loại bỏ hoàn toàn khỏi máy chủ của bạn. 

Unsuspend bandwidth Exeeders. 

Tính năng này cho phép bạn đồng thời unsuspend tất cả các tài khoản đã vượt quá băng thông của họ. Tài khoản sẽ vẫn bị tạm ngưng cho đến kiểm tra băng thông lần  tiếp theo. 

Upgrade/Downgrade an Account. 

Nâng cấp lên các gói package cao hơn, hoặc là giảm về các gói package thấp hơn cho các user có nhu cầu. 

MDIGI Gợi ý bạn Series 30 bài hướng dẫn về WHM cùng một số bài liên quan:

1. Tổng quan về WHM [Phần 1]: Cấu hình Máy chủ

2. Tổng quan về WHM [Phần 2]: Cài đặt phần Hỗ trợ

3. Tổng quan về WHM [Phần 3]: Cài đặt mạng

4. Tổng quan về WHM [Phần 4]: Cài đặt Bảo mật

5. Tổng quan về WHM [Phần 5]: Cài đặt Server Contact

6. Tổng quan về WHM [Phần 6]: Cài đặt Resellers

7. Tổng quan về WHM [Phần 7]: Cấu hình Dịch vụ

8. Tổng quan về WHM [Phần 8]: Cài đặt Vị trí, địa phương, ngôn ngữ

9. Tổng quan về WHM [Phần 9]: Backup

10. Tổng quan về WHM [Phần 10]: Cluster/ Remote Access

11. Tổng quan về WHM [Phần 11]: System Reboot

12. Tổng quan về WHM [Phần 12]: Server Status

13. Tổng quan về WHM [Phần 13]: Thông tin tài khoản

14. Tổng quan về WHM [Phần 14]: Quản lý tài khoản

15. Tổng quan về WHM [Phần 15]: Quản lý nhiều tài khoản

16. Tổng quan về WHM [Phần 16]: FrontPage

17. Tổng quan về WHM [Phần 17]: Transfer

18.Tổng quan về WHM [Phần 18]: Themes

19. Tổng quan về WHM [Phần 19]: Pakages

20. Tổng quan về WHM [Phần 20]: Quản trị DNS

21. Tổng quan về WHM [Phần 21]: Quản trị Cơ sở dữ liệu

22. Tổng quan về WHM [Phần 22]: Quản lý IP

23. Tổng quan về WHM [Phần 23]: Cài đặt phần mềm

24. Tổng quan về WHM [Phần 24]: Email

25. Tổng quan về WHM [Phần 25]: Theo dõi tình trạng hệ thống

26. Tổng quan về WHM [Phần 26]: CPanel

27. Tổng quan về WHM [Phần 27]: SSL/TSL

28. Tổng quan về WHM [Phần 28]: Restart Services

29. Tổng quan về WHM [Phần 29]: Dành cho nhà phát triển

30. Tổng quan về WHM [Phần 30]: Các Plugin cài vào WHM

31. Hướng dẫn sử dụng cPanel chi tiết từ A đến Z

32. Hướng dẫn cài đặt WHM chi tiết nhất


Đánh giá: 

(0 lượt)
Lưu ý:

*Thông tin trong bài viết đều là những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của đội ngũ sáng tạo tại MDIGI . Mọi hành vi sao chép vui lòng ghi trích dẫn nguồn MDIGI.vn! Xem Điều khoản & điều kiện của Chúng tôi.

*Cập nhật mới nhất ngày: 21/02/2023

Đôi nét về tác giả Mạnh Đức

Mạnh Đức

Tốt nghiệp Đại học kỹ thuật Lê Quý Đôn năm 2018 nhưng đã bắt đầu với Digital Marketing từ những năm 2015. Với kinh nghiệm thực chiến từ hàng trăm dự án, Mạnh Đức muốn mang những gì tốt nhất cho khách hàng của MDIGI.

31 bài viết cùng chủ đề Host - Server

Tổng quan về WHM [Phần 30]: Plugins trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 29]: Development trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 27]: SSL/TSL trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 26]: CPanel trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 25]: System Health trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 22]: IP Functions trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 21]: SQL Services trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 20]: DNS Functions trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 19]: Packages cho WHM
Tổng quan về WHM [Phần 18]: Themes cho WHM
Tổng quan về WHM [Phần 17]: Transfer trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 16]: FrontPage trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 12]: Server Status trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 11]: System Reboot trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 9]: BACKUP trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 8]: Locates trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 5]: Server Contact trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 1]: Cấu hình Máy chủ
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận