Liên hệ tư vấn

Tổng quan về WHM [Phần 9]: BACKUP trên WHM


Phần 9: Backup trên WHM là chức năng cho phép người quản trị tạo sao lưu (backup) toàn bộ dữ liệu trên máy chủ hoặc chỉ một phần của nó. Chức năng này được tích hợp sẵn trong WHM và cung cấp nhiều tùy chọn để tùy chỉnh quá trình backup và khôi phục dữ liệu sau này.

Tổng quan về WHM – Mạnh Đức MDIGI

Các tùy chọn backup trên WHM bao gồm:

  • Full Backup: sao lưu toàn bộ hệ thống máy chủ của bạn, bao gồm các tệp, cơ sở dữ liệu, tài khoản, cài đặt hệ thống và nhiều hơn nữa.
  • Incremental Backup: sao lưu chỉ những phần dữ liệu mới được thêm vào hệ thống từ lần sao lưu trước đó.
  • Backup Exclusions: tùy chỉnh các tệp hoặc thư mục mà bạn muốn loại trừ khỏi quá trình sao lưu.
  • Backup Scheduling: cấu hình thời gian và tần suất sao lưu tự động.

Sau khi tạo sao lưu, người quản trị có thể lưu trữ chúng trên máy chủ hoặc tải xuống để sao lưu ngoại tuyến. Backup trên WHM cũng cung cấp tính năng khôi phục dữ liệu, cho phép người quản trị khôi phục toàn bộ hệ thống hoặc chỉ những phần dữ liệu cụ thể.

Backup Configuration. 

Các tùy chọn này cho phép bạn xác định cách cấu hình sao lưu của bạn. Tại phiên bản 11.38 thì Backup được các nhà phát triển làm lại. Qua đó thì bạn có thể chỉ định những ngày hoặc các ngày trong tuần để backup –hoặc là ngày nào cũng sao lưu. Bạn cũng có thể chạy sao lưu hàng tháng hoặc là ngày đầu tiên của tháng  hoặc là ngày 15 của tháng. 

Cũng trong phiên bản này thì giao diện người dùng dễ dàng sử dụng hơn vì nó đã được hợp nhất vào một trang duy nhất. Sự phục hồi (Restore) được chọn và thực hiện một cách tiện dụng thông qua lịch trình như vậy sẽ giảm bớt thời gian quá trình này thay vì các phiên bản backup cũ. 

Ngoài ra vì để tránh sự mới mẻ cho người dùng thì các nhà phát triển tích hợp hai chức năng backup. Một là giao diện mới, hai là giao diện cũ giống như các phiên bản trước (Legacy Backup). 

Global Settings: Mục này cho phép bạn xác địn cách cấu hình sao lưu của bạn. 

Ở phần này ta chú ý đến “Backup Type”  : 

  • Compressed: Chọn tùy chọn này để lưu tất cả các thông tin của bạn. So với các tùy chọn không  nén, nó sử dụng không gian đĩa ít hơn, nhưng phải mất nhiều thời gian hơn để hoàn thành. 
  • Uncompressed: Chọn tùy chọn này để lưu tất cả các thông tin của bạn. Tùy chọn này là nhanh hơn so với  tùy chọn nén, nhưng nó sử dụng không gian đĩa hơn tùy chọn nén. 
  • Incremental: Tùy chọn này cho phép chỉ có 1 bản sao lưu và chỉ lưu lại thông tin thay đổi. Ngoài ra tùy chọn này tạo ra bản sao lưu không nén. 

Trong tuỳ chọn “Advance Settings”: Quy định thời gian tối đa cho 1 bản backup. 

Nếu quá trình backup quá thời gian đó thì sẽ ngừng lại. 

“Scheduling and Retention”: Lập kế hoạch và duy trì backup. Chúng ta có 2 chế độ là Backup daily (Cập nhật hàng ngày) và Backup Monthly (Cập nhật hàng tháng). 

Tuỳ chọn tiếp theo trong phần backup là “File”. Chúng ta tiếp theo có 2 tuỳ chọn là:  Backup Accounts và Backup System Files. Khi nhấp vào “Select Users” thì màn hình tuỳ chọn hiện ra cho phép chúng ta chọn user để backup theo chế độ “Legacy” và chế độ “Backups”. 

Phía bên dưới “Backup Accounts” là các tuỳ chọn cho phép chúng ta có thể backup về Log, Dữ liệu băng thông, DNS.  

Một chế độ khác là: Backup file hệ thống. 

Tiếp theo là 2 tuỳ chọn “Backup Database, Configure Backup Directory”. Ở tuỳ chọn này chúng ta sẽ có những tính năng chính dưới đây: 

  • Backup Database: Per Account Only: Chọn tùy chọn này để sao lưu tất cả cơ sở dữ liệu của mỗi tài khoản qua mysqldump. 
  • Backup Database: Entire MySQL Directory: Tùy chọn này dùng để sao lưu tất cả các cơ sở dữ liệu trên máy chủ. Chúng sẽ được lưu vào 

/var/lib/mysql. 

  • Backup Database: Per Account and Entire MySQL Directiory: Chọn tùy chọn này để làm một bản sao lưu toàn diện – sao lưu tất cả các cơ sở dữ liệu trong mỗi tài khoản cá nhân, cũng như tất cả các cơ sở dữ liệu trên máy chủ. 
  • Configure Backup Directory: Default Backup Directory : Thư mục – nơi chứa các bản backup. 
  • Configure Backup Directory: Retain backups in the default backup directory: Giữ lại bản sao lưu trong thư mục sao lưu mặc định. 
  • Configure Backup Directory: Mount Backup Drive as Needed: Tùy chọn này đòi hỏi một ổ đĩa / Network File System (NFS) được gắn kết. 

Tuỳ chọn cuối cùng trong “Backup Configuration” là “Additional Destinations”: 

  • Bạn có tùy chọn để lưu các bản sao lưu của bạn tới các điểm đến bổ sung (Create new destination). 
  • Lưu ý: Quá nhiều điểm đến được bổ sung có thể gây ra quá trình sao lưu tốn thời gian. Nếu quá trình này diễn ra quá lâu, nó có thể gây trở ngại cho quá trình sao lưu tiếp theo. 
  • Hãy nhớ rằng: Nếu bạn sử dụng các loại sao lưu gia tăng ( Chế độ sao lưu Incremental), bạn không thể tiến hành tùy chọn này. 

Backup Restoration. 

Backup Restore cho phép bạn khôi phục lại tài khoản bằng cách sử dụng tập tin sao lưu được lưu trữ trong thư mục sao lưu trước đó. Bạn có thể khôi phục lại một tài khoản duy nhất,nhiều tài khoản cùng 1 lúc hay là khôi phục tài khoản từ một ngày cụ thể. 

Restore by Account: Khôi phục lại 1 hay nhiều tài khoản đã có sẵn bản backup. 

  • Restore Subdomains: Khôi phục lại các tên miền phụ được liệt kê trong các kho lưu trữ thuộc về tài khoản.  
  • Restore Mail Configuration: Khôi phục lại cấu hình thiết lập mail. 
  • Restore MySQL: Khôi phục lại cơ sở dữ liệu. 
  • Give Dedicated IP Address: Gán tài khoản cho một địa chỉ IP chuyên dụng trong thời gian phục hồi. 

Restore by date: Tùy chọn này cho phép bạn khôi phục lại tài khoản sao lưu vào một ngày cụ thể. Bạn có thể khôi phục lại nhiều tài khoản, nhưng bạn phải thêm từng tài khoản riêng. 

Cũng giống như Restore by Account thì ở đây chúng ta cũng có 4 tùy chọn:  

  • Restore Subdomains: Khôi phục lại các tên miền phụ được liệt kê trong các kho lưu trữ thuộc về tài khoản.  
  • Restore Mail Configuration: Khôi phục lại cấu hình thiết lập mail. 
  • Restore MySQL: Khôi phục lại cơ sở dữ liệu. 
  • Give Dedicated IP Address: Gán tài khoản cho một địa chỉ IP chuyên dụng trong thời gian phục hồi. 

Backup User Selection. 

Backup account 1 trong 2 chế độ: Legacy và Backups thông thường. Như đã đề cập ở trên. 

Configuration File Rollback. 

Tính năng này cho phép bạn khôi phục tập tin cấu hình cho Apache, PureFTP/ProFTP, và các máy chủ tên (named hoặc nsd) daemon.  

Điều này có thể hữu ích khi cấu hình hiện tại cho bất kỳ của những daemon không làm việc, bạn có thể khôi phục lại một phiên bản làm việc trước đây chỉ đơn giản bằng cách chọn từ lịch sử để sửa đổi.  

Legacy backup Configuration. 

Tuỳ chọn này cho phép chúng ta cấu hình Legacy Backup (Kiểu Backup sử dụng ở nhiều phiên bản trước). 

  • Backup Configuration Files: Sao lưu các tập tin cấu hình  Backup SQL Databases: Sao lưu cơ sở dữ liệu. 
  • Backup Access Logs: Sao lưu file logs. 
  • Backup Bandwith Data:  Sao lưu dữ liệu băng thông. 
  • Use local DNS zone files rather than retrieving the latest zone updates from the cluster: Khi bật tính năng này lên thì thông qua kịch bản pkgacct để lấy các tập tin DNS vùng địa phương, chứ không phải là tìm kiếm khu vực mới nhất. Điều này có thể cải thiện hiệu suất, nhưng có thể dẫn đến thông tin DNS lỗi thời bất cứ khi nào một tài khoản được khôi phục. 
  • Backup Type: Kiểu backup:  Có 2 dạng Standard: lưu trữ tập tin sao lưu cục bộ hoặc trên một hệ thống tập tin mạng. Remote FTP ( Account Only): 

Tùy chọn này cho phép bạn lưu trữ tập tin sao lưu trên một máy chủ từ xa. 

  • EXPERIMENTAL: Use Hard Links for weekly and monthly backups to reduce disk usage and backup time: sử dụng Hard Links để sao lưu hàng tuần và hàng tháng để giảm thiểu sử dụng đĩa và thời gian sao lưu.  
  • EXPERIMENTAL: Cho phép sử dụng tối ưu hóa công cụ sao lưu tài khoản. 
  • Remote FTP Host: Nếu bạn đã chọn để sử dụng sao lưu FTP từ xa, nhập địa chỉ IP của máy chủ FTP từ xa tương ứng. 
  • FTP Backup User: Nhập tên đăng nhập tài khoản FTP khi đăng nhập từ xa. 
  • FTP Backup Password:  Nhập password tài khoản FTP khi đăng nhập từ xa. 
  • FTP Backup Directory: Thư mục mà tập tin sao lưu sẽ được lưu trữ. 
  • FTP Backup Timeout — in seconds (Remote FTP Backup Only): Nhập vào số giây không hoạt động sau khi quá trình truyền tải FTP bị hết hạn.Thường là 120s. 
  • FTP Backup Passive Mode: Cho phép tùy chọn này nếu như  máy chủ từ xa là tường lửa, hoặc nếu bản sao lưu FTP thất bại. 
  • Backup Destination: Nếu bạn đang sử dụng sao lưu tiêu chuẩn, thư mục mà bạn muốn các file sao lưu nằm trong đó. 
  • Select Specific Users – Nhấp vào nút Select để chọn người dùng có tài khoản nên được sao lưu tự động. 

Legacy Restore backups. 

Tính năng này cho phép bạn chọn một bản sao lưu mới cho việc khôi phục tài khoản. Tính năng này sẽ không hoạt động trừ khi bạn đã kích hoạt sao lưu tài khoản trên trang sao lưu cấu hình phía trên. 

Legacy Restore Multiple Backups. 

Tính năng này sẽ cho phép bạn khôi phục lại nhiều tài khoản cùng một lúc với các sao lưu cá nhân của họ gần đây nhất. Để bật tính năng này bạn nên kích hoạt sao lưu tài khoản trên trang cấu hình phía trên. 

Restore a Full backup/cpmove File. 

Tính năng này phục hồi đầy đủ từ một tập tin sao lưu đã lưu trước đó cho một tài khoản cPanel duy nhất. 

Để tính năng này làm việc, sao lưu tập tin hoặc cpmove phải cư trú tại một trong các thư mục sau: /home, /usr/home ,/web, /root, /usr… 

Với hai tuỳ chọn là: 

  • Replace all instances of origin server’s address with new address, including in custom A record(default): Tuỳ chọn này thường là mặc định, cho phép sửa đổi và thay thế tất cả các trường hợp của địa chỉ máy chủ ban đầu với địa chỉ mới, bao gồm cả trong tùy chỉnh trong A Record. 
  • Only replace basic cPanel-provided A record in zone file: Tuỳ chọn này chỉ cho phép chúng ta thay đổi cơ bản Cpanel và cung cấp A record trong zone file. 

MDIGI Gợi ý bạn Series 30 bài hướng dẫn về WHM cùng một số bài liên quan:

1. Tổng quan về WHM [Phần 1]: Cấu hình Máy chủ

2. Tổng quan về WHM [Phần 2]: Cài đặt phần Hỗ trợ

3. Tổng quan về WHM [Phần 3]: Cài đặt mạng

4. Tổng quan về WHM [Phần 4]: Cài đặt Bảo mật

5. Tổng quan về WHM [Phần 5]: Cài đặt Server Contact

6. Tổng quan về WHM [Phần 6]: Cài đặt Resellers

7. Tổng quan về WHM [Phần 7]: Cấu hình Dịch vụ

8. Tổng quan về WHM [Phần 8]: Cài đặt Vị trí, địa phương, ngôn ngữ

9. Tổng quan về WHM [Phần 9]: Backup

10. Tổng quan về WHM [Phần 10]: Cluster/ Remote Access

11. Tổng quan về WHM [Phần 11]: System Reboot

12. Tổng quan về WHM [Phần 12]: Server Status

13. Tổng quan về WHM [Phần 13]: Thông tin tài khoản

14. Tổng quan về WHM [Phần 14]: Quản lý tài khoản

15. Tổng quan về WHM [Phần 15]: Quản lý nhiều tài khoản

16. Tổng quan về WHM [Phần 16]: FrontPage

17. Tổng quan về WHM [Phần 17]: Transfer

18.Tổng quan về WHM [Phần 18]: Themes

19. Tổng quan về WHM [Phần 19]: Pakages

20. Tổng quan về WHM [Phần 20]: Quản trị DNS

21. Tổng quan về WHM [Phần 21]: Quản trị Cơ sở dữ liệu

22. Tổng quan về WHM [Phần 22]: Quản lý IP

23. Tổng quan về WHM [Phần 23]: Cài đặt phần mềm

24. Tổng quan về WHM [Phần 24]: Email

25. Tổng quan về WHM [Phần 25]: Theo dõi tình trạng hệ thống

26. Tổng quan về WHM [Phần 26]: CPanel

27. Tổng quan về WHM [Phần 27]: SSL/TSL

28. Tổng quan về WHM [Phần 28]: Restart Services

29. Tổng quan về WHM [Phần 29]: Dành cho nhà phát triển

30. Tổng quan về WHM [Phần 30]: Các Plugin cài vào WHM

31. Hướng dẫn sử dụng cPanel chi tiết từ A đến Z

32. Hướng dẫn cài đặt WHM chi tiết nhất


Đánh giá: 

(0 lượt)
Lưu ý:

*Thông tin trong bài viết đều là những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của đội ngũ sáng tạo tại MDIGI . Mọi hành vi sao chép vui lòng ghi trích dẫn nguồn MDIGI.vn! Xem Điều khoản & điều kiện của Chúng tôi.

*Cập nhật mới nhất ngày: 21/02/2023

Đôi nét về tác giả Mạnh Đức

Mạnh Đức

Bắt đầu với hành trình Digital Marketing từ những năm 2015. Trải qua đủ thăng trầm của ngành, tôi đã trang bị được hành trang là kho kinh nghiệm thực chiến quý báu từ trên 200+ dự án thiết kế website và 25+ dự án SEO lớn nhỏ. Mạnh Đức muốn mang những gì tốt nhất cho khách hàng của MDIGI.

31 bài viết cùng chủ đề Host - Server

Tổng quan về WHM [Phần 30]: Plugins trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 29]: Development trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 27]: SSL/TSL trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 26]: CPanel trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 25]: System Health trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 22]: IP Functions trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 21]: SQL Services trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 20]: DNS Functions trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 19]: Packages cho WHM
Tổng quan về WHM [Phần 18]: Themes cho WHM
Tổng quan về WHM [Phần 17]: Transfer trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 16]: FrontPage trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 12]: Server Status trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 11]: System Reboot trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 9]: BACKUP trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 8]: Locates trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 5]: Server Contact trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 1]: Cấu hình Máy chủ
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận