Liên hệ tư vấn

Tổng quan về WHM [Phần 20]: DNS Functions trên WHM


Phần 20: Tính năng DNS Functions giúp quản trị viên có thể quản trị hệ thống tên miền và IP trên toàn bộ Server. 

Tổng quan về WHM – Mạnh Đức MDIGI

Add a DNS Zone. 

DNS là hệ thống máy chủ được sử dụng để phân giải giữa tên miền và địa chỉ IP, thao tác này có vô cùng có ý nghĩa, nó giúp việc truy cập đến các server được thuận tiện hơn. 

Tính năng này cho phép bạn thiết lập một vùng DNS trên máy chủ của bạn. Bạn nên thận trọng khi thêm một vùng DNS, như không đúng cấu hình dữ liệu DNS thì rất có thể trang web đó bạn sẽ không vào được. 

Add an A Entry for Your Hostname. 

Tính năng này cho phép ta thêm một IP cho hostname (tên máy chủ) nếu trên server của ta có nhiều IP. 

Delete a DNS Zone. 

Công cụ này cho phép bạn xóa các DNS Zone từ máy chủ của bạn. Bạn có thể xóa nhiều khu vực cùng một lúc, hoặc xóa một vùng duy nhất. 

Edit DNS Zone. 

Tính năng này cho phép bạn chỉnh sửa các tuỳ chọn trong DNS zone. 

Trong đó: SOA (Start of Authority) – Chỉ ra rằng server này là nơi tốt nhất để cung cấp dữ liệu và thông tin cho toàn zone. Name server được đánh giá có quyền lực nhất trong zone thông qua SOA record này. 

Giá trị tiếp theo trong tuỳ chọn này là: 

  • Serial number: số này bao gồm năm, tháng, ngày, và thời gian đã được chỉnh sửa cuối cùng. 
  • Refresh: Khoảng thời gian trôi qua trước khi làm mới dữ liệu zone. 
  • Retry: Khoảng thời gian trôi qua trước khi khách hàng thử lại sau khi quá trình làm mới (refresh) thất bại. 
  • Expire: Khoảng thời gian mà sau đó các bản ghi là hết hạn.  
  • TTL (Time To Live), xác định số giây mà DNS server khác và các trình ứng dụng được phép “bắt” các Record này. 

Ngoài ra chúng ta còn có các record cơ bản sau: 

  • NS (Nameserver Record): Record này chỉ ra đâu là nameserver cho toàn zone.  
  • A (Address Record): Là một record (bản ghi) căn bản và quan trọng nhằm ánh xạ, diễn dịch một domain thành địa chỉ IP. 
  • CNAME (CNAME Records):  Đưa tên miền của bạn đến một bí danh. Khi bạn gõ www.sieunhan.tk thì trang web sẽ chuyển bạn đến sieunhan.tk và ngược lại. 
  • MX (Mail Exchangers Record):  Record này xác định mail server cho domain. 

Chúng ta có thêm mục “Email Routing” phía bên dưới.  

Mail Routing Settings: Các thiết lập này cho phép bạn chỉ định cách thư được chuyển cho tài khoản mới . Bạn có thể chọn một trong các cài đặt sau : 

  • Automatically Detect Configuration: Tự động thiết lập cấu hình hoạt động. 
  • Local Mail Exchanger: Cấu hình mail nội bộ, Chấp nhận mail local cho các tên miền mới. 
  • Backup Mai Exchanger: Cấu hình máy chủ là thành mail dự phòng cho tên miền này. 
  • Remote Mail Exchanger: Với tính năng này thì không được chấp nhận bởi mail locall. Ví du: Khách hàng chỉ  hosting web tại một công ty này nhưng lại sử dụng dịch vụ mail server thuộc công ty khác thì ta chọn tuỳ chọn này.  

Edit MX Entry. 

Tuỳ chọn này cho phép bạn chỉnh “Mail Routing Settings” như phía trên đã đề cập tới. Ngoài ra bạn còn có thể chỉnh sửa giao diện nhập MX – cho phép bạn liệt kê các máy chủ mail đích và chỉ định một giá trị ưu tiên cho mỗi máy chủ mail đích đó. 

Edit Zone Tramplates. 

Nếu bạn có một thiết lập DNS tùy chỉnh, bạn có thể chỉnh sửa các mẫu mà cPanel & WHM sử dụng để tạo các file DNS cho các tên miền mới. Chúng ta có 3 dạng chính sau: 

  • Simple: Đơn giản. File tuỳ chỉnh này bao gồm các thiết lập liên quan đến domain với record A. 
  • Standard: Chuẩn. File tuỳ chỉnh bao gồm các thiết lập liên quan đến domain với địa chỉ IP dedicated, các tên miền trỏ hướng, cũng như các tên miền mới được thêm vào. 
  • Standardvirtualftp: Ngoài việc tuỳ chỉnh các thiết lập như ở 2 dáng trên thì trong phần này chúng ta còn có thể thêm thiết lập về các địa chỉ chia sẻ IP. 

Các biến trong file cấu hình được mô tả ở bảng bên dưới: 

Tên biến Mô tả biến 
%cpversion% Phiên bản cPanel 
%domain% Tên domain được tạo 
%ttl% Thời gian sống 
%nsttl% Thời gian sống của nameserver 
%rpemail% Email liên lạc 
%serial% Số serial 
%nameserver% Hostname của namserver đầu tiên 
%nameserver2% Hostname của namserver thứ 2 
%nameserver3% Hostname của namserver thứ 3 
%nameserver4% Hostname của namserver thứ 4 
%nameservera% Địa chỉ IP của nameserver đầu tiên 
%nameservera2%Địa chỉ IP của nameserver thứ 2 
%nameservera3%Địa chỉ IP của nameserver thứ 3 
%nameservera4%Địa chỉ IP của nameserver thứ 4 
%ip% Địa chỉ Ip của Domain 
%ftpip% Địa chỉ IP của FTP Server cho domain.

Nameserver Ips. 

Tính năng này dùng để xem thông tin về hệ thống nameserver được biểu thị trong bảng sau: 

Cột Description Example 
Nameserver Tên của nameserver ứng với hệ thống của bạn ns1.vinahost.vn
IP Địa chỉ IP liên kết với nameserver được liệt kê trong cột “Nameserver”.  
No. Zones Số lượng các vùng DNS được tổ chức bởi nameserver 25 

Perform a DNS Cleanup. 

Chức năng này rất hữu ích nếu tập tin cấu hình BIND của bạn đã bị lỗi, hoặc nếu bạn có các file cấu hình trùng lặp nameserver gây ra vấn đề DNS cho máy chủ của bạn.  

Chương trình này sẽ làm sạch tập tin cấu hình có tên của bạn và loại bỏ bất kỳ mục trùng lặp. Hãy cẩn thận khi sử dụng tính năng này. 

Reset a DNS Zone. 

Tính năng này cho phép bạn thiết lập lại các giá trị mặc định của DNS Zone. 

Synchronize DNS Records. 

Đồng bộ DNS Record đảm bảo tất cả các máy chủ trong cluster sử dụng phiên bản mới nhất của mỗi khu DNS. Điều này ngăn cản dữ liệu không hợp lệ hoặc cũ được gửi để đáp ứng với nhu cầu truy vấn DNS. Chúng ta có 2 tuỳ chọn sau: 

  • Synchronize one zone to this server only: Chỉ đồng bộ 1 zone nào đó trên server này. 
  • Synchoronize all zone to this server only: Đồng bộ tất cả các zone trên server này. 
  • Synchronize zones that are not configured on this serve: Đồng bộ hóa các vùng, không được cấu hình trên máy chủ này. 
  • Synchronize one zone to all servers: Đồng bộ 1 zone trên toàn bộ server. 
  • Synchronize all zone to all servers: Đồng bộ tất cả các zone trên toàn bộ server. 
  • Synchronize zone that are not configured on this server: Đồng bộ hoá các zone, không được cấu hình trên máy chủ này. 

MDIGI Gợi ý bạn Series 30 bài hướng dẫn về WHM cùng một số bài liên quan:

1. Tổng quan về WHM [Phần 1]: Cấu hình Máy chủ

2. Tổng quan về WHM [Phần 2]: Cài đặt phần Hỗ trợ

3. Tổng quan về WHM [Phần 3]: Cài đặt mạng

4. Tổng quan về WHM [Phần 4]: Cài đặt Bảo mật

5. Tổng quan về WHM [Phần 5]: Cài đặt Server Contact

6. Tổng quan về WHM [Phần 6]: Cài đặt Resellers

7. Tổng quan về WHM [Phần 7]: Cấu hình Dịch vụ

8. Tổng quan về WHM [Phần 8]: Cài đặt Vị trí, địa phương, ngôn ngữ

9. Tổng quan về WHM [Phần 9]: Backup

10. Tổng quan về WHM [Phần 10]: Cluster/ Remote Access

11. Tổng quan về WHM [Phần 11]: System Reboot

12. Tổng quan về WHM [Phần 12]: Server Status

13. Tổng quan về WHM [Phần 13]: Thông tin tài khoản

14. Tổng quan về WHM [Phần 14]: Quản lý tài khoản

15. Tổng quan về WHM [Phần 15]: Quản lý nhiều tài khoản

16. Tổng quan về WHM [Phần 16]: FrontPage

17. Tổng quan về WHM [Phần 17]: Transfer

18.Tổng quan về WHM [Phần 18]: Themes

19. Tổng quan về WHM [Phần 19]: Pakages

20. Tổng quan về WHM [Phần 20]: Quản trị DNS

21. Tổng quan về WHM [Phần 21]: Quản trị Cơ sở dữ liệu

22. Tổng quan về WHM [Phần 22]: Quản lý IP

23. Tổng quan về WHM [Phần 23]: Cài đặt phần mềm

24. Tổng quan về WHM [Phần 24]: Email

25. Tổng quan về WHM [Phần 25]: Theo dõi tình trạng hệ thống

26. Tổng quan về WHM [Phần 26]: CPanel

27. Tổng quan về WHM [Phần 27]: SSL/TSL

28. Tổng quan về WHM [Phần 28]: Restart Services

29. Tổng quan về WHM [Phần 29]: Dành cho nhà phát triển

30. Tổng quan về WHM [Phần 30]: Các Plugin cài vào WHM

31. Hướng dẫn sử dụng cPanel chi tiết từ A đến Z

32. Hướng dẫn cài đặt WHM chi tiết nhất


Đánh giá: 

(0 lượt)
Lưu ý:

*Thông tin trong bài viết đều là những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của đội ngũ sáng tạo tại MDIGI . Mọi hành vi sao chép vui lòng ghi trích dẫn nguồn MDIGI.vn! Xem Điều khoản & điều kiện của Chúng tôi.

*Cập nhật mới nhất ngày: 21/02/2023

Đôi nét về tác giả Mạnh Đức

Mạnh Đức

Tốt nghiệp Đại học kỹ thuật Lê Quý Đôn năm 2018 nhưng đã bắt đầu với Digital Marketing từ những năm 2015. Với kinh nghiệm thực chiến từ hàng trăm dự án, Mạnh Đức muốn mang những gì tốt nhất cho khách hàng của MDIGI.

31 bài viết cùng chủ đề Host - Server

Tổng quan về WHM [Phần 30]: Plugins trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 29]: Development trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 27]: SSL/TSL trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 26]: CPanel trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 25]: System Health trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 22]: IP Functions trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 21]: SQL Services trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 20]: DNS Functions trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 19]: Packages cho WHM
Tổng quan về WHM [Phần 18]: Themes cho WHM
Tổng quan về WHM [Phần 17]: Transfer trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 16]: FrontPage trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 12]: Server Status trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 11]: System Reboot trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 9]: BACKUP trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 8]: Locates trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 5]: Server Contact trên WHM
Tổng quan về WHM [Phần 1]: Cấu hình Máy chủ
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận