Liên hệ tư vấn

ASP.NET là gì? Các tính năng chính của ASP.NET


ASP.NET là một khung ứng dụng web mạnh mẽ và linh hoạt cho phép bạn xây dựng các trang web động và các dịch vụ web bằng ngôn ngữ C# hoặc VB.NET. ASP.NET hỗ trợ nhiều tính năng quan trọng. Hãy cũng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết này nhé!

asp-net-la-gi

Giới thiệu

Khái niệm về ASP.NET

ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web được phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language.

Lịch sử và nguồn gốc của ASP.NET

ASP.NET ra đời là hệ quả của một quá trình nghiên cứu và phát triển bởi Microsoft để giải quyết những bất tiện từ công nghệ ASP trước đó, đặc biệt là việc tách riêng biệt phần thể hiện và phần nội dung cũng như cách viết mã rõ ràng hơn. ASP.NET được đưa ra thị trường vào tháng 1 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft’s Active Server Pages (ASP). ASP.NET đã trải qua nhiều thế hệ phát triển với 2 phiên bản chủ yếu:

Thế hệ 1.0 là sự kết hợp của .NET framework và một phiên bản kế thừa của công nghệ ASP được phát triển bởi Microsoft.
Thế hệ tiếp theo – ASP.NET có khả năng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình được biên dịch, điển hình như C++, C#, Visual Basic và Perl.

Xem thêm: PHP: Ngôn ngữ lập trình được sử dụng nhiều hàng đầu thế giới

Ưu điểm và ứng dụng của ASP.NET

ASP.NET có những ưu điểm sau:

  • ASP.NET có khả năng mở rộng cao, cho phép các nhà phát triển có thể xây dựng mọi ứng dụng từ đơn giản đến phức tạp với hiệu năng mạnh mẽ và khả năng linh hoạt tối ưu.
  • Được tích hợp sẵn trên Windows với cấu hình xác thực, là lựa chọn tối ưu nhất với khả năng xây dựng các ứng dụng được bảo mật toàn diện.
  • Tách rời các mã code và cả thiết kế để đảm bảo khả năng duy trì ứng dụng. Các file trong nền tảng này được tách rời thành nhiều tệp, giúp nhà phát triển có khả năng giữ cho ASPX.NET dễ dàng, đơn giản.
  • Có sẵn các phương tiện quản lý, kiểm soát trạng thái. Đặc trưng này giúp các ứng dụng, dịch vụ web ghi nhớ trạng thái nên thường được sử dụng trong thiết kế tính năng giỏ hàng trong các trang thương mại điện tử.
  • Thực hiện lưu trữ bộ nhớ Cache nhằm cải thiện hiệu suất làm việc của ứng dụng. Điều này hỗ trợ lưu trữ thông tin, hỗ trợ truy xuất, phản hồi trong thời gian ngắn, từ đó tăng hiệu suất làm việc của ứng dụng.

Xem thêm: Loopback là gì? Cách cài đặt và sử dụng từ A-Z

ASP.NET được ứng dụng trong các lĩnh vực sau:

ASP.NET có thể sử dụng để xây dựng các loại website và ứng dụng web đa dạng, từ các trang web tin tức, blog, thương mại điện tử, đến các ứng dụng web API, webhooks, SignalR.

Các tính năng chính của ASP

Tích hợp mã nguồn và HTML

Tích hợp mã nguồn và HTML trong asp.net là một kỹ thuật cho phép nhúng các đoạn mã nguồn vào trong các thẻ HTML để tạo ra các trang web động. Có hai cách để tích hợp mã nguồn và HTML trong asp.net:

Sử dụng các thẻ <% %> để bao quanh các đoạn mã nguồn. Ví dụ:

<html>
<head>
    <title>ASP.NET Example</title>
</head>
<body>
    <h1>Hello, ASP.NET!</h1>
    <p>The current time is: <% Response.Write(DateTime.Now); %></p>
</body>
</html>

Sử dụng lớp Html helper để tạo ra các thẻ HTML bằng cách gọi các phương thức của lớp này. Ví dụ:

@model mvcblog.Models.Category
@{
    ViewData["Title"] = "Edit";
    Layout = "_Layout";
}
<h1>Edit</h1>
<h4>Blog Category</h4>
<hr />
<div class="row">
    <div class="col-md-8">
        <form asp-action="Edit">
            <div asp-validation-summary="ModelOnly" class="text-danger"></div>
            <input type="hidden" asp-for="Id" />
            <div class="form-group">
                <label asp-for="ParentId" class="control-label"></label>
                <select asp-for="ParentId" class="form-control" asp-items="ViewBag.ParentId"></select>
                <span asp-validation-for="ParentId" class="text-danger"></span>
            </div>
            <div class="form-group">
                <label asp-for="Title" class="control-label"></label>
                <input asp-for="Title" class="form-control" />
                <span asp-validation-for="Title" class="text-danger"></span>
            </div>
            <!--Sử dụng textarea nhập dữ liệu cho Content-->
            <div class="form-group">
                <label asp-for="Content" class="control-label"></label>
                <textarea asp-for="Content" class="form-control"></textarea>
                <span asp-validation-for="Content" class="text-danger"></span>
            </div>
            <div class="form-group">
                <label asp-for="Slug" class="control-label"></label>
                <input asp-for="Slug" class="form-control" />
                <span asp-validation-for="Slug" class="text-danger"></span>
            </div>
            <div class="form-group">
                <input type="submit" value="Lưu lại" class="btn btn-primary" />
            </div>
        </form>
    </div>
</div>
<div>
    <a asp-action="Index">Quay lại danh sách</a>
</div>

Hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình

ASP.NET hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình phổ biến như C#, VB.NET, F#, C++, JScript.NET và nhiều ngôn ngữ khác được biên dịch theo cơ chế Common Language Runtime (CLR) của .NET Framework.

ASP.NET cũng có thể sử dụng các ngôn ngữ lập trình động như Python và Ruby thông qua các thư viện hỗ trợ như IronPython và IronRuby. ASP.NET Core là phiên bản mới nhất của ASP.NET, hỗ trợ chạy trên nhiều nền tảng khác nhau như Windows, Linux và MacOS. ASP.NET Core hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình như C#, F#, Visual Basic và nhiều ngôn ngữ khác được biên dịch theo cơ chế .NET Standard.

Xử lý dữ liệu biểu mẫu và gửi yêu cầu đến máy chủ

ASP.NET hỗ trợ xử lý dữ liệu biểu mẫu và gửi yêu cầu đến máy chủ. Khi người dùng điền thông tin vào một biểu mẫu trên trang web, ASP.NET cung cấp các cơ chế để thu thập và xử lý dữ liệu này.

Khi người dùng nhấn nút “Submit” hoặc tương tự trên biểu mẫu, dữ liệu được gửi từ trình duyệt của người dùng đến máy chủ thông qua một yêu cầu HTTP. ASP.NET có khả năng nhận và xử lý yêu cầu này.

Trên máy chủ, ASP.NET cung cấp các công cụ và lớp để truy xuất dữ liệu từ yêu cầu và xử lý nó. Bạn có thể truy cập các giá trị của các trường trong biểu mẫu và thực hiện các xử lý như lưu trữ dữ liệu vào cơ sở dữ liệu, gửi email, thực hiện tính toán, và nhiều hơn nữa.

Quá trình xử lý dữ liệu biểu mẫu và gửi yêu cầu đến máy chủ là một phần quan trọng của việc phát triển ứng dụng web, và ASP.NET cung cấp các cơ chế để làm điều này một cách dễ dàng và mạnh mẽ.

ASP.NET sử dụng hai phương thức để gửi dữ liệu biểu mẫu đến máy chủ: GET và POST.

Đúng vậy. ASP.net sử dụng hai phương thức để gửi dữ liệu biểu mẫu đến máy chủ: GET và POST. Phương thức GET gửi dữ liệu biểu mẫu thông qua URL, nên nó chỉ phù hợp cho các dữ liệu nhỏ và không nhạy cảm.

Phương thức POST gửi dữ liệu biểu mẫu thông qua phần thân của yêu cầu HTTP, nên nó có thể gửi được nhiều dữ liệu hơn và bảo mật hơn.

Để chọn phương thức gửi dữ liệu biểu mẫu trong ASP.net, bạn có thể sử dụng thuộc tính method của thẻ hoặc thuộc tính Method của lớp HtmlForm.

ASP.NET sử dụng các đối tượng (object) để xử lý dữ liệu biểu mẫu và gửi yêu cầu đến máy chủ.

  • Đối tượng Request để nhận dữ liệu biểu mẫu từ trình duyệt.
  • Đối tượng Response để gửi kết quả xử lý từ máy chủ về trình duyệt.
  • Đối tượng Server để tạo ra các đối tượng khác hoặc thực hiện các hàm hỗ trợ.
  • Đối tượng Application để lưu trữ các biến toàn cục cho toàn bộ ứng dụng web.
  • Đối tượng Session để lưu trữ các biến cục bộ cho từng phiên làm việc của người dùng.

Ví dụ:

<html>
<head>
<title>ASP Form Example</title>
</head>
<body>
<form method="post" action="process.asp">
Name: <input type="text" name="name"><br>
Email: <input type="text" name="email"><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
<html>
<head>
<title>ASP Process Example</title>
</head>
<body>
<%
Dim name, email
name = Request.Form("name")
email = Request.Form("email")
Response.Write("Your name is " & name & "<br>")
Response.Write("Your email is " & email & "<br>")
%>
</body>
</html>

Tích hợp với cơ sở dữ liệu

Đúng vậy. ASP.NET có thể kết nối và truy xuất dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu như SQL Server, Access, Oracle… bằng cách sử dụng các đối tượng ADO.NET (ActiveX Data Objects for .NET) hoặc các công nghệ khác như Entity Framework, LINQ to SQL, NHibernate… ASP.NET cũng có thể sử dụng các kiểm soát dữ liệu như SqlDataSource, ObjectDataSource, EntityDataSource… để tương tác với các cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng và linh hoạt.

ASP.NET sử dụng các đối tượng ADO (ActiveX Data Objects) để tạo ra kết nối, thực hiện câu lệnh SQL, và xử lý kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu.

Các đối tượng ADO.NET bao gồm:

  • Đối tượng SqlConnection, OleDbConnection, OracleConnection… để thiết lập kết nối với các loại cơ sở dữ liệu khác nhau.
  • Đối tượng SqlCommand, OleDbCommand, OracleCommand… để thực hiện các câu lệnh SQL hoặc các thủ tục trên cơ sở dữ liệu.
  • Đối tượng SqlDataReader, OleDbDataReader, OracleDataReader… để đọc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu theo kiểu tiến lên và chỉ đọc (forward-only and read-only).
  • Đối tượng SqlDataAdapter, OleDbDataAdapter, OracleDataAdapter… để điền và cập nhật dữ liệu từ và đến một đối tượng DataSet hoặc DataTable.
  • Đối tượng DataSet để chứa và quản lý một bộ dữ liệu trong bộ nhớ, có thể có nhiều bảng và mối quan hệ giữa chúng.
  • Đối tượng DataTable để chứa và quản lý một bảng dữ liệu trong bộ nhớ, có thể có nhiều cột và hàng.
  • Đối tượng DataRow để biểu diễn một hàng trong một bảng dữ liệu.
  • Đối tượng DataColumn để biểu diễn một cột trong một bảng dữ liệu.

Ví dụ:

<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeBehind="Products.aspx.cs" Inherits="WebApplication1.Products" %>

<!DOCTYPE html>

<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml">
<head runat="server">
    <title>Products</title>
</head>
<body>
    <form id="form1" runat="server">
    <div>
        <h1>Products</h1>
        <asp:GridView ID="GridView1" runat="server" AutoGenerateColumns="False" DataKeyNames="ProductID" DataSourceID="SqlDataSource1">
            <Columns>
                <asp:BoundField DataField="ProductID" HeaderText="ProductID" InsertVisible="False" ReadOnly="True" SortExpression="ProductID" />
                <asp:BoundField DataField="ProductName" HeaderText="ProductName" SortExpression="ProductName" />
                <asp:BoundField DataField="Price" HeaderText="Price" SortExpression="Price" />
                <asp:BoundField DataField="CategoryName" HeaderText="CategoryName" SortExpression="CategoryName" />
                <asp:ImageField DataImageUrlField="ImageUrl" HeaderText="Image">
                    <ControlStyle Height="100px" Width="100px" />
                </asp:ImageField>
            </Columns>
        </asp:GridView>
        <asp:SqlDataSource ID="SqlDataSource1" runat="server" ConnectionString="<%$ ConnectionStrings:ProductsConnectionString %>" SelectCommand="SELECT Products.ProductID, Products.ProductName, Products.Price, Categories.CategoryName, Products.ImageUrl FROM Products INNER JOIN Categories ON Products.CategoryID = Categories.CategoryID"></asp:SqlDataSource>
    </div>
    </form>
</body>
</html>

Cách hoạt động của ASP.NET

Kiến trúc của một trang ASP.NET

Một trang ASP.NET có thể chứa các thành phần sau:

  • Một phần định nghĩa trang (page directive) để khai báo các thuộc tính của trang như ngôn ngữ lập trình, master page, code-behind file, theme, culture, …
  • Một phần mã lệnh (script code) để viết các đoạn mã lập trình bằng C#, VB.NET hoặc các ngôn ngữ khác được hỗ trợ bởi .NET Framework. Phần mã lệnh có thể được viết trong cùng tệp trang (.aspx) hoặc trong một tệp riêng biệt (.cs hoặc .vb).
  • Một phần đánh dấu (markup) để xác định các thành phần giao diện người dùng (UI) của trang. Phần đánh dấu có thể sử dụng các thẻ HTML, CSS, JavaScript hoặc các kiểm soát máy chủ (server controls) của ASP.NET. Các kiểm soát máy chủ là các đối tượng có thể được sử dụng để tạo ra các thành phần giao diện người dùng động và tương tác với mã lệnh. Các kiểm soát máy chủ có thể là kiểm soát HTML (HTML controls), kiểm soát Web Forms (Web Forms controls) hoặc kiểm soát người dùng (user controls).

Ví dụ:

@{
    // Code to run at the beginning of the page
}

<html>
<head>
    <title>ASP Page Example</title>
</head>
<body>
    <h1>Welcome to ASP</h1>
    <p>This is a sample ASP page.</p>
    
    @{
        // Code to run at the end of the page
    }
</body>
</html>

Quá trình xử lý và tạo ra trang web động

cach-hoat-dong-cua-aspnet

Khi một người dùng yêu cầu một trang ASP.NET từ máy chủ web, quá trình xử lý và tạo ra trang web động diễn ra như sau:

Yêu cầu từ người dùng: Người dùng truy cập vào một trang web ASP.NET bằng cách gửi một yêu cầu HTTP hoặc HTTPS (có bảo mật SSL) thông qua trình duyệt web.

Máy chủ web nhận yêu cầu: Máy chủ web nhận yêu cầu từ trình duyệt web và xác định rằng đó là một yêu cầu cho một trang ASP.NET.

Quá trình xử lý yêu cầu: Máy chủ web chuyển yêu cầu tới ASP.NET runtime (hoặc IIS – Internet Information Services) để xử lý. ASP.NET runtime là môi trường chạy ứng dụng ASP.NET trên máy chủ.

Routing: ASP.NET runtime sẽ kiểm tra đường dẫn yêu cầu và so khớp với các tuyến đường (routes) đã được định nghĩa trong ứng dụng. Các tuyến đường xác định cách mà các yêu cầu được xử lý và định tuyến đến mã lập trình phù hợp.

Xử lý yêu cầu: ASP.NET runtime tìm và tải lớp (class) lập trình phù hợp dựa trên tuyến đường và yêu cầu. Lớp này thường là một trang ASP.NET (.aspx) hoặc một thành phần điều khiển (.ascx).

Tạo ra trang web động: Lớp lập trình sẽ được thực thi để xử lý yêu cầu. Trong quá trình này, nó có thể truy cập vào dữ liệu từ các nguồn khác nhau như cơ sở dữ liệu, web service, hoặc các tệp tin, và tạo ra một nội dung động để được hiển thị trên trang web.

Giao diện người dùng: Kết quả từ quá trình xử lý được trả về cho máy chủ web. Máy chủ web sẽ tạo ra một phản hồi HTTP chứa nội dung HTML và gửi nó trở lại trình duyệt web.

Hiển thị trang web: Trình duyệt web nhận phản hồi từ máy chủ và hiển thị nội dung HTML được tạo ra trên trang web. Trang web được hiển thị trực tiếp cho người dùng và tương tác với nó.

Quá trình này xảy ra trong vòng chớp mắt và cho phép tạo ra các trang web động và tương tác với người dùng dựa trên yêu cầu của họ.

Cách ASP tương tác với máy chủ web và trình duyệt

ASP.NET tương tác với máy chủ web và trình duyệt như sau:

  • Khi một trình duyệt web yêu cầu một trang web ASPX, máy chủ web sẽ thực thi mã ASP.NET trên trang web. Mã này có thể tương tác với các tệp khác, trên cơ sở dữ liệu và các ứng dụng web khác trên máy chủ.
  • Máy chủ web sẽ gửi kết quả của mã ASP.NET dưới dạng HTML, CSS, JavaScript và các tệp khác cho trình duyệt web để hiển thị giao diện người dùng.
  • Trình duyệt web sẽ thực thi các mã HTML, CSS, JavaScript và các tệp khác để hiển thị giao diện người dùng cho người dùng cuối. Người dùng cuối có thể nhập liệu hoặc tương tác với các thành phần giao diện người dùng.
  • Khi người dùng cuối gửi lại một yêu cầu đến máy chủ web (ví dụ như nhấn nút submit), quá trình trên sẽ lặp lại. Máy chủ web sẽ thực thi mã ASP.NET mới để xử lý yêu cầu của người dùng cuối và gửi kết quả mới cho trình duyệt web để hiển thị giao diện người dùng mới.

Ngôn ngữ lập trình sử dụng trong ASP.NET

C#

Đây là ngôn ngữ lập trình chính cho phát triển ASP.NET. C# là một ngôn ngữ mạnh mẽ và linh hoạt, được phát triển bởi Microsoft. Nó cung cấp khả năng xử lý mạnh mẽ và hỗ trợ rộng rãi cho phát triển ứng dụng web.

C# là một ngôn ngữ lập trình hiện đại, sáng tạo, mã nguồn mở, đa nền tảng, hướng đối tượng và là một trong 5 ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên GitHub. Nếu bạn có kinh nghiệm với JavaScript, Java, hoặc C++, bạn sẽ thấy C# rất quen thuộc và bạn sẽ thích thú với các tính năng phát triển của nó bao gồm kiểu an toàn, generics, pattern matching, async, records và nhiều hơn nữa.

C# được sử dụng để phát triển các ứng dụng web, ứng dụng máy tính để bàn, ứng dụng di động, trò chơi và nhiều thứ khác. Bạn có thể học C# bằng cách sử dụng các công cụ phát triển chuyên nghiệp như Visual Studio Code (một trình soạn thảo mã nguồn nâng cao), Visual Studio (một môi trường phát triển tích hợp mạnh mẽ), công cụ dòng lệnh và các công cụ phổ biến khác.

Bạn cũng có thể tham gia vào cộng đồng lập trình viên của C# với hơn 5 triệu thành viên để được hỗ trợ và học hỏi trên Stack Overflow, Microsoft Q&A, .NET Live TV, YouTube và nhiều kênh khác. C# là mã nguồn mở trên GitHub. Hãy tham gia và cùng với các lập trình viên và công ty đã đóng góp cho nó.

Bạn có thể bắt đầu học C# bằng cách làm theo các bài hướng dẫn tương tác trên Microsoft Learn. Bạn sẽ tìm hiểu các cơ bản của cú pháp C# và cách làm việc với các kiểu dữ liệu như chuỗi, số và boolean. Tất cả đều tương tác và bạn sẽ viết và chạy mã trong vài phút.

VB.NET

VB-vs-VBScript

Đặc điểm và cú pháp của VB.NET

VB.NET là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, dựa trên ngôn ngữ Visual Basic cũ. VB.NET là một trong những ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework, .NET Core và Mono.

Một số đặc điểm và cú pháp của VB.NET là:

  • VB.NET sử dụng các từ khóa End để kết thúc các khối lệnh như If…End If, For…Next, Sub…End Sub, Function…End Function, Class…End Class, Module…End Module, v.v.
  • Sử dụng dấu ngoặc đơn để bao quanh các tham số của các hàm và thủ tục. Ví dụ: Console.WriteLine(“Hello World”)
  • Sử dụng dấu phẩy để phân cách các tham số của các hàm và thủ tục. Ví dụ: Console.WriteLine(“Hello”, “World”)
  • Sử dụng dấu hai chấm để phân cách các câu lệnh trên cùng một dòng. Ví dụ: Dim x As Integer = 10 : Dim y As Integer = 20
  • Sử dụng dấu nháy kép để bao quanh các chuỗi ký tự. Ví dụ: Dim s As String = “Hello World”
  • Sử dụng ký tự & để nối các chuỗi ký tự. Ví dụ: Dim s As String = “Hello” & “World”
  • Sử dụng ký tự _ để xuống dòng trong một câu lệnh. Ví dụ: Console.WriteLine(“This is a very long sentence that ” _ & “needs to be broken into two lines”)
  • Sử dụng ký tự ‘ hoặc REM để chú thích trong chương trình. Ví dụ: ‘This is a comment REM This is also a comment
  • Sử dụng từ khóa Dim để khai báo biến. Ví dụ: Dim x As Integer = 10
  • Sử dụng từ khóa As để chỉ định kiểu của biến, hàm, thủ tục, lớp, giao diện, v.v. Ví dụ: Dim x As Integer = 10 Function Add(x As Integer, y As Integer) As Integer Return x + y End Function Class Person Implements IPerson Public Name As String Public Age As Integer End Class

VB.NET có các quy tắc sau:

  • VB.NET là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, nghĩa là nó sử dụng các đối tượng để biểu diễn và thao tác với dữ liệu và hành vi. Các đối tượng có thể được định nghĩa bởi các lớp (classes) hoặc các cấu trúc (structs), và có thể kế thừa từ các lớp hoặc cấu trúc khác. Các đối tượng cũng có thể triển khai các giao diện (interfaces) để đảm bảo tính nhất quán và đa hình (polymorphism).
  • Là một ngôn ngữ lập trình hướng sự kiện (event-driven), nghĩa là nó sử dụng các sự kiện (events) để kích hoạt các hàm hoặc thủ tục (functions or procedures) khi xảy ra một hành động nào đó. Các sự kiện có thể được tạo ra bởi các đối tượng, các kiểm soát máy chủ (server controls), các thành phần giao diện người dùng (UI components), hoặc các nguồn bên ngoài. Các hàm hoặc thủ tục được gọi là các trình xử lý sự kiện (event handlers), và có thể được đăng ký với các sự kiện bằng cách sử dụng từ khóa Handles hoặc AddHandler.
  • Là một ngôn ngữ lập trình có kiểm tra kiểu (typed), nghĩa là nó yêu cầu mỗi biến, hằng số, tham số, hàm, thủ tục, lớp, cấu trúc, giao diện, v.v. phải có một kiểu dữ liệu xác định. VB.NET hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ bản như Integer, Double, String, Boolean, Date, Char, Byte, v.v., cũng như các kiểu dữ liệu phức tạp như Array, Collection, Dictionary, List, Queue, Stack, v.v. VB.NET cũng cho phép tạo ra các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa bằng cách sử dụng các lớp, cấu trúc, giao diện hoặc liệt kê (enumerations).
  • Có phân biệt chữ hoa chữ thường (case-sensitive), nghĩa là nó phân biệt giữa các ký tự viết hoa và viết thường trong các từ khóa, tên biến, tên hàm, tên lớp, v.v. Ví dụ: Dim x As Integer khác với dim X as integer.
  • Có quy ước đặt tên (naming conventions), nghĩa là nó khuyến khích sử dụng một số quy tắc khi đặt tên cho các biến, hằng số, tham số, hàm, thủ tục, lớp, cấu trúc, giao diện, v.v. Một số quy ước đặt tên phổ biến trong VB.NET là:
  • Sử dụng PascalCase cho các tên lớp, cấu trúc, giao diện, liệt kê, thuộc tính (properties), hàm, thủ tục, sự kiện, v.v. Ví dụ: Dim p As Person, Function Add(x As Integer, y As Integer) As Integer, Event Click(sender As Object, e As EventArgs), v.v.
  • Sử dụng camelCase cho các tên biến, hằng số, tham số, trường (fields), v.v. Ví dụ: Dim x As Integer, Const pi As Double = 3.14, Sub Print(name As String), Dim age As Integer, v.v.
  • Sử dụng tiền tố gạch dưới (_) cho các trường riêng tư (private fields). Ví dụ: Dim _name As String, Dim _age As Integer, v.v.
  • Sử dụng tiền tố m_ hoặc s_ cho các trường thành viên (member fields). Ví dụ: Dim m_name As String, Dim s_age As Integer, v.v.
  • Sử dụng tiền tố I cho các tên giao diện. Ví dụ: Interface IPerson, Interface IComparable, v.v.
  • Sử dụng tiền tố T cho các tên kiểu tham số (type parameters). Ví dụ: Class List(Of T), Function Compare(Of T)(x As T, y As T) As Integer, v.v.

Ví dụ:

Dim x As Integer, y As Integer 'Declare two variables with data type
x = 10 'Assign a value to x
y = 20 'Assign a value to y
If x < y Then 'Check the condition
  Response.Write($"{x} is less than {y}") 'Write the result using interpolation
Else 'Otherwise
  Response.Write($"{x} is greater than or equal to {y}") 'Write the result using interpolation
End If 'End the condition

Sử dụng biến, hàm và câu lệnh điều khiển trong VB.NET

  • Biến là các tên đại diện cho các giá trị hoặc đối tượng trong bộ nhớ.
  • Hàm là một khối mã lập trình có thể được gọi nhiều lần để thực hiện một công việc cụ thể.
  • Câu lệnh điều khiển là các câu lệnh để quyết định luồng thực thi của chương trình.

Cách sử dụng biến, hàm và câu lệnh điều khiển trong VB.NET:

  • Để sử dụng biến, bạn cần khai báo biến bằng từ khóa Dim và chỉ định kiểu dữ liệu của biến bằng từ khóa As. Ví dụ: Dim x As Integer = 10. Bạn cũng có thể khai báo nhiều biến cùng một kiểu dữ liệu trên cùng một dòng bằng cách phân cách chúng bằng dấu phẩy. Ví dụ: Dim x, y, z As Integer. Bạn có thể gán giá trị cho biến bằng toán tử =. Ví dụ: x = 10. Bạn có thể sử dụng biến trong các biểu thức, các hàm, các thủ tục hoặc các câu lệnh điều khiển. Ví dụ: Console.WriteLine(x + y).
  • Để sử dụng hàm, bạn cần định nghĩa hàm bằng từ khóa Function và kết thúc hàm bằng từ khóa End Function. Bạn cũng cần chỉ định kiểu trả về của hàm bằng từ khóa As và sử dụng từ khóa Return để trả về giá trị của hàm. Bạn có thể khai báo các tham số cho hàm bằng cách đặt chúng trong dấu ngoặc đơn sau tên hàm và chỉ định kiểu của chúng bằng từ khóa As. Ví dụ: Function Add(x As Integer, y As Integer) As Integer Return x + y End Function. Bạn có thể gọi hàm bằng cách sử dụng tên hàm và truyền các giá trị cho các tham số trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ: Console.WriteLine(Add(10, 20)).
  • Để sử dụng câu lệnh điều khiển, bạn cần sử dụng các từ khóa như If…Then…Else, Select Case, For…Next, While…End While, Do…Loop, v.v. để kiểm tra các điều kiện hoặc lặp lại các khối lệnh. Bạn cũng cần kết thúc mỗi khối lệnh bằng từ khóa tương ứng. Ví dụ: If x > 10 Then Console.WriteLine(“x is greater than 10”) Else Console.WriteLine(“x is less than or equal to 10”) End If. Ví dụ: For i = 1 To 10 Console.WriteLine(i) Next i.

Ví dụ:

'Khai báo biến với kiểu dữ liệu
Dim a As Integer, b As Integer, c As Integer
'Gán giá trị cho biến
a = 10
b = 20
c = 0
'Gọi hàm
c = Sum(a, b)
Response.Write($"The sum of {a} and {b} is {c}") 'Sử dụng toán tử tương tác
'Định nghĩa hàm
Function Sum(x As Integer, y As Integer) As Integer 'Thêm kiểu dữ liệu cho tham số và giá trị trả về
  Return x + y 'Sử dụng từ khóa Return để trả về giá trị
End Function
'Sử dụng câu lệnh điều khiển
If a > b Then 'Nếu a lớn hơn b
  Response.Write($"{a} is greater than {b}") 'Sử dụng toán tử tương tác
ElseIf a < b Then 'Nếu a nhỏ hơn b
  Response.Write($"{a} is less than {b}") 'Sử dụng toán tử tương tác
Else 'Nếu a bằng b
  Response.Write($"{a} is equal to {b}") 'Sử dụng toán tử tương tác
End If 'Kết thúc điều kiện

Select Case a 'Kiểm tra giá trị của a
  Case 0 'Nếu a bằng 0
    Response.Write("a is zero")
  Case 1 To 10 'Nếu a từ 1 đến 10
    Response.Write("a is between 1 and 10")
  Case Else 'Nếu không phải các trường hợp trên
    Response.Write("a is out of range")
End Select 'Kết thúc kiểm tra

For i = 1 To 5 'Lặp qua các số từ 1 đến 5
  Response.Write($"{i}<br>") 'Viết số hiện tại và xuống dòng sử dụng toán tử tương tác
Next 'Tiếp tục vòng lặp

Do 'Bắt đầu vòng lặp
  Response.Write("Hello<br>") 'Viết Hello và xuống dòng
Loop Until c > 100 'Lặp lại cho đến khi c lớn hơn 100

While c < 100 'Miễn là c nhỏ hơn 100
  Response.Write("Bye<br>") 'Viết Bye và xuống dòng
End While 'Kết thúc vòng lặp sử dụng từ khóa End While

F#

Đây là một ngôn ngữ lập trình hướng chức năng trong .NET Framework. F# kết hợp tính linh hoạt của ngôn ngữ chức năng với sự mạnh mẽ của .NET Framework.

F# là một ngôn ngữ lập trình hàm hiện đại, mã nguồn mở, đa nền tảng và là một trong 5 ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên GitHub. F# cho phép bạn viết mã ngắn gọn, bền vững và hiệu năng cao. F# cho bạn sự đơn giản và ngắn gọn như Python với tính chính xác, bền vững và hiệu năng vượt trội hơn C# hay Java. F# là một ngôn ngữ JavaScript và .NET cho web, đám mây, khoa học dữ liệu, ứng dụng và nhiều thứ khác.

F# có nhiều tính năng nổi bật, bao gồm:

  • Cú pháp nhẹ nhàng
  • Bất biến theo mặc định
  • Suy luận kiểu và tổng quát hóa tự động
  • Hàm
  • Kiểu dữ liệu mạnh mẽ
  • Pattern matching
  • Lập trình bất đồng bộ

Một tập hợp đầy đủ các tính năng được tài liệu hóa trong hướng dẫn ngôn ngữ F#.

F# có các kiểu dữ liệu phong phú như Records và Discriminated Unions cho phép bạn biểu diễn dữ liệu của bạn. F# records và discriminated unions là không null, bất biến và có thể so sánh theo mặc định, giúp chúng rất dễ sử dụng.

F# cũng cho phép bạn viết mã chính xác với các hàm và pattern matching. F# hàm dễ dàng để định nghĩa. Khi kết hợp với pattern matching, chúng cho phép bạn định nghĩa hành vi có tính chính xác được bảo đảm bởi trình biên dịch.

F# cũng có hỗ trợ đầy đủ cho các đối tượng, khi bạn cần kết hợp dữ liệu và chức năng. Các thành viên và hàm F# có thể được định nghĩa để thao tác với các đối tượng.

Bạn có thể bắt đầu học F# bằng cách làm theo các bài hướng dẫn tương tác trên Microsoft Learn³. Bạn sẽ tìm hiểu các cơ bản của cú pháp F# và cách làm việc với các kiểu dữ liệu như chuỗi, số và boolean. Tất cả đều tương tác và bạn sẽ viết và chạy mã trong vài phút.

JavaScript

Mặc dù JavaScript là một ngôn ngữ phía máy khách (client-side), nhưng trong ASP.NET, nó cũng được sử dụng để phát triển mã phía máy chủ (server-side) thông qua Node.js và các framework như React hoặc Angular.

JavaScript là ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất thế giới. JavaScript là ngôn ngữ lập trình của Web và khá dễ học.

JavaScript là một ngôn ngữ lập trình nhẹ, thông dịch hoặc biên dịch tại thời điểm chạy với các hàm hạng nhất. Ngoài việc được biết đến như là ngôn ngữ kịch bản cho các trang web, nhiều môi trường không phải trình duyệt cũng sử dụng nó, chẳng hạn như Node.js, Apache CouchDB và Adobe Acrobat. JavaScript là một ngôn ngữ dựa trên nguyên mẫu, đa mô hình, đơn luồng, động, hỗ trợ lập trình hướng đối tượng, thủ tục và khai báo (ví dụ: lập trình hàm).

JavaScript có nhiều tính năng nổi bật, bao gồm:

  • Cú pháp nhẹ nhàng
  • Suy luận kiểu và tổng quát hóa tự động
  • Hàm
  • Kiểu dữ liệu mạnh mẽ
  • Pattern matching
  • Lập trình bất đồng bộ

Tiêu chuẩn cho JavaScript là ECMAScript Language Specification (ECMA-262) và ECMAScript Internationalization API specification (ECMA-402).

Bạn có thể bắt đầu học JavaScript bằng cách làm theo các bài hướng dẫn và ví dụ trên W3Schools hoặc MDN. Bạn cũng có thể kiểm tra kiến thức JavaScript của bạn với các bài tập và bài kiểm tra trên các trang web này..

PowerShell

PowerShell là một ngôn ngữ kịch bản mạnh mẽ trong môi trường Windows. Nó có thể được sử dụng trong ASP.NET để tạo ra các công cụ quản lý và tự động hóa các tác vụ hệ thống.

PowerShell là một giải pháp tự động hóa nhiệm vụ đa nền tảng bao gồm một shell dòng lệnh, một ngôn ngữ kịch bản và một khung quản lý cấu hình. PowerShell chạy trên Windows, Linux và macOS.

PowerShell là một shell dòng lệnh hiện đại bao gồm các tính năng tốt nhất của các shell phổ biến khác. Khác với hầu hết các shell chỉ chấp nhận và trả về văn bản, PowerShell chấp nhận và trả về các đối tượng .NET. Shell bao gồm các tính năng sau:

  • Lịch sử dòng lệnh mạnh mẽ
  • Hoàn thành tab và dự đoán lệnh
  • Hỗ trợ bí danh cho lệnh và tham số
  • Pipeline để nối các lệnh
  • Hệ thống trợ giúp trong console, tương tự như trang man của Unix

Là một ngôn ngữ kịch bản, PowerShell thường được sử dụng để tự động hóa quản lý các hệ thống. Nó cũng được sử dụng để xây dựng, kiểm tra và triển khai các giải pháp, thường trong các môi trường CI/CD. PowerShell được xây dựng trên .NET Common Language Runtime (CLR). Tất cả các đầu vào và đầu ra là các đối tượng .NET. Không cần phải phân tích văn bản đầu ra để trích xuất thông tin từ đầu ra. Ngôn ngữ kịch bản PowerShell bao gồm các tính năng sau:

  • Mở rộng thông qua các hàm, lớp, kịch bản và module
  • Hệ thống định dạng mở rộng cho đầu ra dễ dàng
  • Hệ thống kiểu mở rộng để tạo các kiểu động
  • Hỗ trợ tích hợp cho các định dạng dữ liệu phổ biến như CSV, JSON và XML

Về mặt tự động hóa, tính mở rộng của PowerShell đã cho phép một hệ sinh thái của các module PowerShell để triển khai và quản lý gần như bất kỳ công nghệ nào bạn làm việc. Ví dụ:

  • Microsoft Azure
  • Windows
  • Exchange
  • SQL
  • Bên thứ ba
  • AWS
  • VMWare
  • Google Cloud

PowerShell Desired State Configuration (DSC) là một khung quản lý trong PowerShell cho phép bạn quản lý cơ sở hạ tầng doanh nghiệp của bạn với cấu hình như mã. Với DSC, bạn có thể:

  • Tạo cấu hình khai báo và kịch bản tùy chỉnh cho các triển khai có thể lặp lại
  • Thực thi các cài đặt cấu hình và báo cáo về sự sai lệch cấu hình
  • Triển khai cấu hình sử dụng mô hình đẩy hoặc kéo

Bạn có thể bắt đầu học PowerShell bằng cách làm theo các bài hướng dẫn tương tác trên Microsoft Learn. Bạn sẽ tìm hiểu các cơ bản của PowerShell và cách sử dụng nó để tự động hóa các nhiệm vụ quản trị hệ thống..

Công cụ và môi trường phát triển ASP.NET

Các công cụ phát triển phổ biến (ví dụ: Microsoft Visual Studio, Visual Studio Code)

Microsoft-Visual-Studio

Để phát triển các ứng dụng web sử dụng ASP.NET, bạn có thể sử dụng các công cụ phát triển (development tool) để viết, kiểm tra và gỡ lỗi (debug) mã lập trình.

Các công cụ phát triển phổ biến cho ASP.NET bao gồm:

  • Microsoft Visual Studio: là một môi trường phát triển tích hợp (integrated development environment – IDE) của Microsoft, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình, bao gồm VB.NETvà F# trong ASP.NET.
  • Visual Studio Code: là một trình soạn thảo mã nguồn (source code editor) của Microsoft, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình.
  • Notepad++: là một trình soạn thảo văn bản (text editor) miễn phí, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình.

Các công cụ phát triển cho ASP có những tính năng chung như sau:

  • Cung cấp các chức năng để viết, chỉnh sửa, định dạng và tô màu mã lập trình.
  • Cung cấp các chức năng để kiểm tra, gỡ lỗi và chạy thử mã lập trình.
  • Cung cấp các chức năng để quản lý các tệp, thư mục và dự án (project).
  • Cung cấp các chức năng để tích hợp với các công cụ khác, như máy chủ web, cơ sở dữ liệu, kiểm soát phiên bản (version control)…

Môi trường cài đặt và cấu hình ASP.NET trên máy tính

Để chạy được các ứng dụng web sử dụng ASP, bạn cần có một máy chủ web hỗ trợ ASP, như Internet Information Services (IIS) của Microsoft.

Cách cài đặt và cấu hình ASP.NET trên máy tính có thể khác nhau tùy thuộc vào phiên bản của ASP.NET và hệ điều hành bạn đang sử dụng. Tuy nhiên, một số bước chung có thể được thực hiện như sau:

  • Bạn cần cài đặt một IDE (môi trường phát triển tích hợp) để viết và chạy mã ASP.NET. Một IDE phổ biến là Visual Studio, mà bạn có thể tải xuống miễn phí phiên bản Community từ https://visualstudio.microsoft.com/downloads/. Khi cài đặt Visual Studio, bạn nên chọn ASP.NET Web development Workload để có các công cụ và thư viện cần thiết cho ASP.NET. Bạn cũng có thể sử dụng Visual Studio Code, một IDE nhẹ và miễn phí từ https://code.visualstudio.com/, nhưng bạn cần cài đặt thêm các extension cho C# và ASP.NET Core.
  • Bạn cần cài đặt .NET Core SDK, một bộ công cụ cho phép bạn xây dựng và chạy các ứng dụng ASP.NET Core trên nhiều nền tảng. Bạn có thể tải xuống .NET Core SDK từ https://dotnet.microsoft.com/download. Bạn nên chọn phiên bản mới nhất của .NET Core SDK để có được các tính năng mới nhất và sửa lỗi. Bạn có thể kiểm tra phiên bản .NET Core đã cài đặt trên máy tính của bạn bằng câu lệnh dotnet –version trong Command Prompt hoặc Terminal.
  • Bạn cần cấu hình IIS (Internet Information Services), một máy chủ web được tích hợp sẵn trong Windows để chạy các ứng dụng ASP.NET. Bạn có thể kích hoạt IIS bằng cách vào Control Panel – Programs – Turn Windows features on or off – Internet Information Services. Sau khi kích hoạt IIS, bạn có thể truy cập vào IIS Manager từ Control Panel – Administrative Tools – Internet Information Services (IIS) Manager. Tại đây, bạn có thể tạo các website, ứng dụng và ảo hóa các thư mục cho ASP.NET. Bạn cũng có thể thiết lập các thiết lập bảo mật, xác thực, quyền truy cập và gỡ lỗi cho IIS.
  • Sau khi cài đặt và cấu hình xong các thành phần trên, bạn có thể bắt đầu tạo các ứng dụng ASP.NET trên máy tính của bạn. Bạn có thể sử dụng Visual Studio hoặc Visual Studio Code để tạo các project ASP.NET mới hoặc mở các project đã có. Bạn có thể chọn các template khác nhau cho ASP.NET, chẳng hạn như Web Application, Web API, MVC, Razor Pages, Blazor, v.v. Bạn có thể viết mã ASP.NET bằng ngôn ngữ C# hoặc VB.NET và sử dụng các công nghệ khác như HTML, CSS, JavaScript, Bootstrap, jQuery, Entity Framework, SQL Server, v.v. để xây dựng giao diện người dùng và logic nghiệp vụ cho ứng dụng của bạn. Bạn có thể chạy và kiểm tra ứng dụng của bạn trên máy chủ web tích hợp của Visual Studio hoặc trên IIS.

Ưu điểm và hạn chế của ASP.NET

ASP.NET là một nền tảng xây dựng các ứng dụng web động và các dịch vụ web bằng ngôn ngữ C# hoặc VB.NET. ASP.NET có nhiều ưu điểm và hạn chế, một số trong số đó là:

Ưu điểm của ASP.NET:

  • ASP.NET cho phép lựa chọn một trong nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, chẳng hạn như C#, VB.NET, J#, v.v.
  • Được biên dịch trước và tạo ra các tập tin DLL có thể được thực thi nhanh chóng và hiệu quả bởi máy chủ web.
  • Hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .NET Framework, bao gồm các công nghệ như XML, Web Service, ADO.NET, LINQ, Entity Framework, v.v.
  • Sử dụng phong cách lập trình code behind, tách code riêng và giao diện riêng, giúp dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
  • Có kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows, sử dụng các control để tạo giao diện người dùng và xử lý sự kiện.
  • Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control và tự động phát sinh mã HTML cho các control tương ứng với từng loại trình duyệt.
  • Hỗ trợ nhiều cơ chế cache để tăng hiệu suất và giảm tải cho máy chủ web.
  • Hỗ trợ triển khai cài đặt dễ dàng, không cần lock hay đăng ký DLL.
  • Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng, từ web.config đến appsettings.json.
  • Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục thông qua file Global.asax.
  • ASP.NET hỗ trợ quản lý session trên nhiều máy chủ và không cần cookies.

Hạn chế của ASP.NET:

  • ASP.NET không thể chạy trên Linux hoặc MacOS một cách tự nhiên, mà cần phải sử dụng các giải pháp như Mono hoặc .NET Core.
  • Khó có thể viết code mà không có Visual Studio hoặc các IDE khác hỗ trợ. Visual Studio là một IDE nặng và có thể gây chậm máy tính.
  • ASP.NET có thể gặp khó khăn khi tương thích với các công nghệ web mới nhất hoặc các framework JavaScript phổ biến như Angular, React, Vue, v.v.
  • Có thể gây ra sự phức tạp khi quản lý các control và các sự kiện liên quan đến chúng. Các control có thể xung đột với nhau hoặc gây ra hiện tượng postback không mong muốn.
  • Có thể gây ra sự mất điều khiển khi tự động sinh mã HTML cho các control. Các mã HTML sinh ra có thể không tuân theo các chuẩn web hoặc không tối ưu cho SEO.

So sánh ASP.NET với các ngôn ngữ và công nghệ web khác

ASP.NET có thể được so sánh với các ngôn ngữ và công nghệ web khác, như PHP, JSP, Ruby on Rails…

Các tiêu chí để so sánh có thể bao gồm:

  • Tính năng và khả năng của ngôn ngữ và công nghệ.
  • Tính tương thích và hỗ trợ của máy chủ web.
  • Tính hiệu quả và hiệu năng của ngôn ngữ và công nghệ.
  • Tính bảo mật và an toàn của ngôn ngữ và công nghệ.
  • Tính phổ biến và cộng đồng hỗ trợ của ngôn ngữ và công nghệ.

Bảng so sánh:

Tiêu chíASP.NETPHPJSPRuby on Rails
Tính năng và khả năng của ngôn ngữ– Hỗ trợ lập trình theo mô hình MVC
– Cung cấp nhiều thư viện và khung làm việc
– Đa nền tảng, hỗ trợ nhiều hệ quản trị CSDL
– Đa dạng thư viện và khung làm việc
– Tích hợp sẵn với Java
– Sử dụng cú pháp giống Java
– Tích hợp sẵn mô hình MVC
– Tích hợp sẵn thư viện và khung làm việc
Tính tương thích và hỗ trợ máy chủ web– Chủ yếu phát triển trên nền tảng Windows
– Tương thích tốt với Internet Information
– Đa nền tảng, hỗ trợ nhiều máy chủ web
– Tương thích với nhiều máy chủ web phổ biến
– Hỗ trợ chủ yếu trên các máy chủ Java
– Hỗ trợ các máy chủ web Java phổ biến
– Chủ yếu phát triển trên nền tảng Unix-like
– Tương thích với nhiều máy chủ web phổ biến
Tính hiệu quả và hiệu năng– Hiệu suất tốt với khả năng tối ưu hóa cao
– Sử dụng biên dịch JIT (Just-in-Time)
– Hiệu suất tùy thuộc vào cấu hình và mã nguồn– Hiệu suất tương đối tốt với JVM tối ưu hóa– Hiệu suất tốt với khả năng tối ưu hóa cao
Tính bảo mật và an toàn– Cung cấp các tính năng bảo mật tích hợp
– Có khả năng xử lý các vấn đề bảo mật phổ biến
– Đa dạng các công cụ bảo mật và framework– Bảo mật dựa trên các tính năng của Java– Cung cấp các công cụ bảo mật và framework
Tính phổ biến và cộng đồng hỗ trợ– Phổ biến trong việc phát triển ứng dụng do sự hỗ trợ của Microsoft và .NET Framework– Rất phổ biến và có cộng đồng lớn
– Có nhiều tài liệu và diễn đàn hỗ trợ
– Phổ biến trong môi trường Java Enterprise
Có cộng đồng lớn và nhiều tài liệu học tập
– Có cộng đồng lớn và phát triển nhanh chóng và nhiều tài liệu học tập

Lưu ý rằng bảng so sánh này có thể không bao quát được tất cả các khía cạnh của từng ngôn ngữ và công nghệ. Sự lựa chọn giữa các ngôn ngữ và công nghệ này còn phụ thuộc vào yêu cầu và mục đích cụ thể của dự án.

Ví dụ và ứng dụng thực tế của ASP.NET

Ví dụ về viết mã ASP.NET đơn giản

ASP.NET là một khung ứng dụng web cho phép bạn xây dựng các trang web động và các dịch vụ web bằng ngôn ngữ C# hoặc VB.NET. ASP.NET sử dụng các tệp .aspx để chứa mã HTML và mã lệnh kịch bản. Mã lệnh kịch bản có thể được viết trong các thẻ <% %> hoặc trong các phần code-behind.

Đây là một ví dụ về viết mã ASP.NET đơn giản:

<%@ Page Language="C#" %>
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>ASP.NET Example</title>
</head>
<body>
    <h1>Hello ASP.NET</h1>
    <p>The current time is: <% Response.Write(DateTime.Now); %></p>
</body>
</html>

Đoạn mã trên sẽ hiển thị một tiêu đề “Hello ASP.NET” và thời gian hiện tại trên trình duyệt. Bạn có thể chạy đoạn mã này trên một máy chủ web hỗ trợ ASP.NET, hoặc sử dụng Visual Studio để tạo và chạy một dự án web ASP.NET.

Các ứng dụng thực tế sử dụng ASP

Có nhiều ứng dụng thực tế sử dụng ASP.NET, ví dụ như:

  • Stack Overflow: Một trang web hỏi đáp về lập trình và công nghệ.
  • GoDaddy: Một nhà cung cấp dịch vụ hosting và tên miền lớn nhất thế giới.
  • Microsoft: Trang web chính thức của công ty Microsoft.
  • Dell: Một công ty sản xuất máy tính hàng đầu thế giới.
  • Visual Studio: Một môi trường phát triển tích hợp (IDE) của Microsoft.

Bạn có thể xem thêm danh sách các trang web sử dụng ASP.NET tại đây: https://trends.builtwith.com/framework/ASP.NET

Tổng kết

ASP.NET là một công cụ lập trình web hiệu quả và đáng tin cậy cho các nhà phát triển .NET. Bạn có thể sử dụng ASP.NET để tạo các ứng dụng web đa năng, an toàn và hiện đại.


Đánh giá: 

5/5 (1)
Lưu ý:

*Thông tin trong bài viết đều là những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của đội ngũ sáng tạo tại MDIGI . Mọi hành vi sao chép vui lòng ghi trích dẫn nguồn MDIGI.vn! Xem Điều khoản & điều kiện của Chúng tôi.

*Cập nhật mới nhất ngày: 07/08/2023

Đôi nét về tác giả Mạnh Đức

Mạnh Đức

Bắt đầu với hành trình Digital Marketing từ những năm 2015. Trải qua đủ thăng trầm của ngành, tôi đã trang bị được hành trang là kho kinh nghiệm thực chiến quý báu từ trên 200+ dự án thiết kế website và 25+ dự án SEO lớn nhỏ. Mạnh Đức muốn mang những gì tốt nhất cho khách hàng của MDIGI.

26 bài viết cùng chủ đề Cơ bản về website

Cookie là gì? Tầm quan trọng của Cookie
CSS là gì? Vai trò của CSS đối với website
ASP.NET là gì? Các tính năng chính của ASP.NET
Quy trình thiết kế website chuyên nghiệp
Update website là gì? Tại sao cần Update website?
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận